• slider
  • slider

Một số danh từ và động về trang phục và màu sắc của tiếng Hàn

Bài học thứ chín là bài học thứ ba về từ vựng. Trọng tâm là quần áo cho bài học này. Sau các danh sách từ vựng, sẽ có một bài đọc ngắn, tiếp theo là các bài tập thực hành. Bài học sau đây mình sẽ chia sẻ về bài học ngữ pháp về tính từ và màu sắc. Điều này sẽ được thể hiện trên bộ từ vựng này (cộng với tính từ và màu sắc). Sau đó, bạn sẽ có thể mô tả quần áo của mình một cách chi tiết hơn và dễ dang hơn.

Trang phục

>>20 cụm từ hàng đầu trong tiếng Hàn

học tiếng Hàn
Từ vựng trang phục tiếng Hàn

Danh từ về trang phục

Hàn Quốc Tiếng Việt
옷      Quần áo
셔츠      Áo sơ mi
와이 셔츠  Áo sơ mi trắng
바지     Quân dai
반바지 Quần short
청바지 Quần jean
신발     Giày dép
구두     Giày ăn mặc
운동화 Giày chơi quần vợt
양말     Vớ
치마     Váy
코트     Áo gió
재킷     Áo khoác
모자     Mũ
안경    Kính
반지    Nhẫn
귀걸이 Hoa tai
목 걸리 Chuỗi hạt
장갑    Găng tay
원피스 Trang phục
양복    Bộ đồ
넥타이 Cà ra vát
파자마 Đồ ngủ
브라     Áo ngực
팬티    Đồ lót (Nam và Nữ)
티셔츠 Áo phông
한복    Hanbok, Quần áo truyền thống

Động từ về trang phục

Một điều bạn sẽ nhận thấy là có một số động từ để mặc, phụ thuộc vào nơi mà các đối tượng. Quần áo thông thường (áo sơ mi, quần) sẽ sử dụng 입다. Giày dép và vớ sẽ sử dụng 신다. Mũ, kính, chất liệu trên đầu sẽ sử dụng 쓰다. Những thứ trên tay như nhẫn và găng tay sẽ sử dụng 끼다. 벗다 được sử dụng để có nghĩa là cất cánh, và được sử dụng cho bất kỳ đối tượng nào, dù nó ở đâu.
học tieengs Hàn
Bộ danh từ tiếng Hàn chủ đề trang phục
 
Hàn Quốc Tiếng Việt
입다 입 어요 Mang (cơ thể)
신다 신 어요 Đeo (giày dép)
쓰다 써요    Để Mang (mũ nón)
끼다 껴요    Mang (Tay)
벗다 벗어 요 Để Take Off (bất cứ điều gì)
Để nói rằng bạn đang mặc một cái gì đó, tôi khuyên bạn nên sử dụng cụm từ ~ 고 있어요. Như bạn đã học trong bài học thứ tám, điều này có nghĩa là hành động đang diễn ra. 입고 있어요 có nghĩa là hiện đang mặc quần áo.
 
치마 입고 있어요 - Tôi đang mặc váy. 
셔츠 입고 있어요 - Tôi mặc một chiếc áo sơ mi. 
반기 끼고 있어요 - Tôi đang đeo một chiếc nhẫn. 
Nếu bạn sử dụng 입 어요 thay vì 입고 있어요, câu thường là theo cách sau.
 
치마 입 어요 - Tôi mặc váy (nói chung). 
셔츠 입 어요 - Tôi mặc áo sơ mi (nói chung). 
반지 껴요 - Tôi đeo nhẫn (nói chung). 

Thực hành quần áo

치마 를 입고 있어요. 
청바지 하고 셔츠 를 입고 있어요. 
두 반지 를 끼고 있어요. 
세 반지 를 끼 었어요. 
네 반지 를 끼고 있었어요. 
반지 를 끼고 있어요. 
신발 을 신고 있어요. 
반바지 를 입고 있어요. 그리고 운동화 를 신고 있어요. 
안경 을 쓰고 있어요. 
장갑 을 안 끼고 있어요. 
어제 치마 를 입고 있었어요. 
오늘 청바지 를 안 입고 있어요. 치마 를 입고 있어요.
 
Tôi đang đội mũ. 
Tôi không đội mũ. 
Tôi không đeo kính. 
Tôi định mặc một cái váy vào ngày mai. 
Tôi có lẽ sẽ đeo kính của tôi vào ngày mai. 
Tôi định cởi quần áo. 
Tôi đã từng đeo ba chiếc nhẫn. 
Tôi đã không mặc bốn chiếc nhẫn. 
Tôi không mặc quần jeans. Tôi đang mặc quần soóc. 
Tôi đang mặc giày thể thao.

Màu sắc

Trước tiên, màu sắc có thể có trong một vài hình thức. Có một từ chỉ có nghĩa là màu sắc. Có những động từ màu. Bây giờ, bạn sẽ học cách sử dụng các từ màu cơ bản nhất và những thứ này sẽ cho phép bạn sử dụng màu sắc tốt trong một cách dễ hiểu.
색 có nghĩa là màu sắc. Biết được điều này sẽ giúp cho phép bạn hiểu rõ hơn và hiểu hơn phần còn lại của bài học màu này một cách dễ dàng. Tôi sẽ tham khảo bảng dưới đây trong suốt bài học. Bạn có thể tham khảo bài học bất cứ lúc nào bạn muốn cho đến khi bạn học đúng màu.
색        Màu                          Tính từ / danh từ
파란색   Màu xanh da trời    파란
검정색   Đen                        까만
하얀색   trắng                     하얀
빨간색   Đỏ                        빨간
노란색   Màu vàng            노란
초록색   màu xanh lá        초록색
주황색   trái cam              주황색
보라색   Màu tím              보라색
핑크색/분홍색  Hồng        핑크색 / 분홍색
은색       Bạc                   은색
금색       Vàng                  금색
갈색       Nâu nhạt             갈색
밤색       nâu                   밤색
회색       Xám                   회색
 
Hãy nhìn vào màu xanh lam. 파란색. Bạn có thể nghĩ về điều này là "màu xanh". 파란 là phần thể hiện cho chúng ta biết nó là màu xanh thay vì màu da cam, và 색 cho chúng ta biết đó là một màu chúng ta đang nói đến (bạn sẽ thấy khi nào 색 nên được bao gồm và khi nó không được trong một phút). Nếu bạn đang đặt tên màu sắc, sau đó bạn nên đặt 색 vào cuối từ màu sắc. Từ bảng trên, khi đặt tên các màu sắc sử dụng mẫu màu sắc thực sự (các từ bên trái).
học tiếng Hàn
Tập miêu tả trang phục bằng danh từ và động từ
Nếu bạn đang sử dụng chúng như một tính từ, chẳng hạn như "chiếc xe màu xanh to lớn." 파란 차가 커요 (크다 - To Be Big). Ở đây ... chúng tôi chỉ nói rằng chiếc xe màu xanh, nhưng đó không phải là chủ đề của câu của chúng tôi hoặc bất cứ điều gì tương tự như vậy. Nó chỉ là một từ bổ nghĩa tính từ hoặc danh từ mô tả về chiếc xe. Nếu đó là trường hợp, sau đó bạn nên sử dụng các hình thức đó là ở phía bên phải của bảng. Một số từ sẽ có dạng rút gọn, không có 색. Các màu khác bạn không thể thực sự rút ngắn như thế, tuy nhiên. Vì vậy, bạn sẽ chỉ nói 핑크색 차가 커요.
 
Nếu bạn muốn viết một câu cho biết màu gì đó, bạn nên dùng động từ 이다 - To Be. Bằng cách này nó rất dễ dàng. Bạn chỉ cần lấy từ cho màu sắc, 파란색, 핑크색 .. bất cứ từ nào ... và đính kèm động từ, 파란색 이에요. 차가 파란색 이에요 có nghĩa là chiếc xe màu xanh lam. Nó rất đơn giản theo cách này.
 
Nguồn Internet
Học Tiếng Hàn