Học tiếng Hàn qua bài hát I'll Get Over You
Trước khi bắt đầu học tiếng Hàn cùng bài "I'll get over you" của Yoon Do Hyun thì trung tâm tiếng Hàn sẽ giới thiệu cũng như cung cấp thêm cho các bạn một số kiến thức về các câu cũng như các ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản được áp dụng trong bài hát trên. Hi vọng các bạn sẽ bổ sung thêm cho bản thân thật nhiều kiến thức bổ ích tiếng Hàn mới để vốn từ vựng, vốn ngữ pháp tiếng Hàn tăng thêm thật nhiều.
Tôi đã nghe / Bạn nói - ~ 며
며 có thể có nghĩa là "Tôi đã nghe" hoặc "Bạn nói."
Ý nghĩa của 며 phụ thuộc vào ngữ cảnh, nghĩa là câu nào tiếp theo.
>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn Động từ cơ bản
Ví dụ,
정수 야, 서울 에 간다며? 잘 갔다 와.
= Hey, Jeong-su, tôi nghe nói bạn sẽ đến Seoul. Có một chuyến đi đẹp!
정수 야, 서울 에 간다며. 아직 안 갔어?
= Hey, Jeong-su, bạn nói bạn sẽ đến Seoul. Bạn chưa bỏ đi?
Thêm 며 vào động từ / tính từ.
한다 (dạng văn bản hiện tại) + 며 = 한다며 = Bạn nói bạn sẽ làm
Học tiếng Hàn cơ bản 간다며 = Tôi nghe bạn đi (đang đi) / Bạn nói bạn đi (đi)
온다 며 = Tôi nghe bạn đến / bạn nói bạn đến
먹는다 며 = Tôi nghe bạn ăn / Bạn nói bạn ăn
마신다 며 = Tôi nghe bạn uống / Bạn nói bạn uống
잔다 며 = Tôi nghe bạn ngủ / Bạn nói bạn ngủ
일어난다 며 = Tôi nghe bạn thức dậy / thức dậy // Bạn nói bạn thức dậy / thức dậy
논다 며 = Tôi nghe bạn chơi / vui chơi // Bạn đã nói bạn chơi / vui chơi
했다 (qua mẫu viết) + 며 = 했다며 = Tôi nghe bạn đã nói / bạn đã nói bạn đã làm
갔다 며 = Tôi nghe / Bạn nói bạn đã đi rồi
왔다며 = Tôi nghe / Bạn nói bạn đã đến
먹었다 며 = Tôi đã nghe / Bạn nói bạn đã ăn
샀다 며 = Tôi đã nghe / Bạn nói bạn đã mua
하자 (hãy làm) + 며 = 하자며 = Bạn nói chúng ta hãy làm / Tôi nghe bạn muốn chúng tôi làm
가자 며 = Bạn nói hãy đi / Tôi nghe bạn muốn chúng tôi đi
먹자 며 = Bạn nói chúng ta hãy ăn / Tôi nghe bạn muốn chúng tôi ăn
놀자 며 = Bạn nói chúng ta hãy chơi / vui chơi // Tôi nghe bạn muốn chúng tôi chơi / vui chơi
만들자 며 = Bạn nói chúng ta hãy làm / Tôi nghe bạn muốn chúng tôi làm
>> Xem thêm: Học tiếng Hàn cách viết chữ chưa bao giờ dễ đến thế
Câu ví dụ:
상철 아, 너 항상 아침 5 시 반 에 일어난다 며. 안 피곤해? = Hey, Sang-cheol, tôi nghe nói bạn luôn thức dậy lúc 5:30. Bạn không mệt mỏi?
상철 아, 너 항상 아침 5 시 반 에 일어난다 며. 지금 7 시야 = Này, Sang-cheol, cậu nói cậu luôn thức dậy lúc 5:30. Bây giờ là 7 giờ.
민정아, 시드니 에 갔다 왔다며? = Này Min-jeong, tôi nghe nói bạn đã đến Sydney.
갔다 오다 = đã được
제시카, 인도 에서 인도 음식 많이 먹었다 며? = Hey, Jessica, tôi nghe nói bạn đã ăn nhiều thực phẩm Ấn Độ ở Ấn Độ.
밥 먹자 며? 근데 배 안고 파? = Bạn nói chúng ta hãy ăn! Nhưng bạn không đói?
아이스크림 사자 며? 근데 왜 케익 가게 를 가? = Bạn nói chúng ta hãy mua kem. Nhưng tại sao chúng ta đi đến một cửa hàng bánh ngọt?
Các bài học tiếng HànYoon Do Hyun - I'll Get Over You
Lời bài hát (가사)
아침 에 (vào buổi sáng) 눈 (mắt) 을 떴을 때 (khi tôi mở)
너를 (bạn)
길 (đường, đường phố) 을 걷다 (đi bộ) 멍하니 (trống rỗng, trống rỗng)
너를 (bạn)
지금 (bây giờ) 은 내 (tôi) 곁 (bên) 에 없는 (đang / không)
너를 (bạn)
그리워 하네 (thiếu (bạn))
바보 처럼 (như một kẻ ngốc)
= Khi tôi mở mắt vào buổi sáng, và trong khi đi dạo trên đường phố trống rỗng, tôi đang thiếu bạn như một kẻ ngốc mặc dù bạn không còn ở bên cạnh tôi nữa.
나 (tôi) 보다 (nhiều hơn) 행복 하기 를 (được hạnh phúc hơn)
바래 워 (muốn, ~)
내 (của tôi) 생각 (nghĩ, lo lắng)
하지 않기를 바래 (mong muốn bạn không làm)
더 좋은 사람 (người tốt hơn)
만나길 바래 (mong muốn bạn gặp)
= Tôi ước gì bạn sẽ hạnh phúc hơn tôi. Tôi ước gì bạn không quan tâm đến tôi. Tôi ước gì bạn sẽ gặp một người tốt hơn (hơn tôi)
>> Xem thêm: Tiếng Hàn và các cấu trúc câu đơn giản
다시 는 (lại) 내게 (với tôi)
올 수 없게 (không thể đến)
= (Vì vậy) bạn không thể trở lại với tôi một lần nữa.
안개 처럼 (như sương mù / sương mù) 사라져 간 (biến mất)
다시 (lại) 못 올 (không thể đến) 그 (đã) 지난 (quá khứ) 날 (ngày)
함께한 (đã cùng nhau dành) 추억
흘려 (tràn) 보낼께 (gửi) (để cái gì đó trượt bởi)
= Tôi sẽ để tất cả những ký ức của những ngày qua mà chúng tôi cùng nhau trải qua. Tất cả những ngày qua không trở lại, và biến mất như sương mù / sương mù)
널 (bạn) 잊어야 해 (cần phải quên) (Tôi cần / phải quên bạn)
힘들어도 (mặc dù nó khó / khó khăn)
널 지워야 해 (Tôi phải xóa đi bạn)
기억 (bộ nhớ) 속 (insdie) 에서 (từ) (từ bộ nhớ của tôi)
네가 (bạn) 떠난 (trái) 후 (sau) 에 난 (Tôi)
죽을 것 같이 (như tôi muốn chết) 아파도 (đau)
= Tôi phải quên bạn, mặc dù nó rất khó. Tôi phải xóa nó khỏi trí nhớ của tôi.
Yoon Do Hyun 두번 (hai lần) 다시 (lại) 울지 않을께 (tôi sẽ không khóc)
잊을께 잊을께 (Tôi sẽ quên, tôi sẽ quên)
= Tôi sẽ không khóc nữa mặc dù tôi đau như tôi sẽ chết sau khi bạn rời bỏ tôi. Tôi sẽ quên. Tôi sẽ quên.
아직도 (chưa) 휴대폰 ((tôi) điện thoại di động) 에
네 (của bạn) 이름 (tên)
지우지 도 (thậm chí không xóa)
못하고 있어 (không thể)
= Tôi thậm chí không thể xóa tên của bạn trong điện thoại di động của tôi được nêu ra
전화기 들고 (giữ điện thoại)
한참 을 서서 (trong một thời gian)
널 생각 하네 (Tôi nghĩ về bạn)
바보 처럼 (như một kẻ ngốc)
= (Trong khi đang giữ điện thoại, tôi nghĩ về bạn trong một thời gian giống như một thằng ngốc.
안개 처럼 (như sương mù / sương mù) 사라져 간 (biến mất)
다시 (lại) 못 올 (không thể đến) 그 (đã) 지난 (quá khứ) 날 (ngày)
함께한 (đã cùng nhau dành) 추억
흘려 (tràn) 보낼께 (gửi) (để cái gì đó trượt bởi)
= Tôi sẽ để tất cả những ký ức của những ngày qua mà chúng tôi cùng nhau trải qua. Tất cả những ngày qua không trở lại, và biến mất như sương mù / sương mù)
널 (bạn) 잊어야 해 (cần phải quên) (Tôi cần / phải quên bạn)
힘들어도 (mặc dù nó khó / khó khăn)
널 지워야 해 (Tôi phải xóa đi bạn)
기억 (bộ nhớ) 속 (insdie) 에서 (từ) (từ bộ nhớ của tôi)
= Tôi phải quên bạn, mặc dù nó rất khó. Tôi phải xóa nó khỏi trí nhớ của tôi.
네가 (bạn) 떠난 (trái) 후 (sau) 에 난 (Tôi)
죽을 것 같이 (như tôi muốn chết) 아파도 (đau)
다시 는 (lại) 너 (bạn) 를
찾지 않아 (sẽ không tìm kiếm)
= Mặc dù tôi đau như tôi sẽ chết sau khi bạn rời bỏ tôi, tôi sẽ không tìm bạn nữa.
아침 에 (vào buổi sáng) 눈 (mắt) 을 떴을 때 (khi tôi mở)
너를 (bạn)
길 (đường, đường phố) 을 걷다 (đi bộ) 멍하니 (trống rỗng, trống rỗng)
너를 (bạn)
지금 (bây giờ) 은 내 (tôi) 곁 (bên) 에 없는 (đang / không)
너를 (bạn)
그리워 하네 (thiếu (bạn))
바보 처럼 (như một kẻ ngốc)
= Khi tôi mở mắt vào buổi sáng, và trong khi đi dạo trên đường phố trống rỗng, tôi đang thiếu bạn như một kẻ ngốc mặc dù bạn không còn ở bên cạnh tôi nữa.
(잊을께) 잊을께 (tôi sẽ quên)
(잊을께) 잊을께 (tôi sẽ quên)
(잊을께) 잊을께 (tôi sẽ quên)
(잊을께) 워 ~ (Tôi sẽ quên, ~)Nguồn: Internet