Như trong phần 1 của Ngữ pháp tiếng Hàn cho người học tại nhà chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn cách phân biệt trợ từ chủ ngữ 은/는 và tiểu từ chủ ngữ 이/가. Trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về trợ từ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản quan trọng trong tiếng Hàn và cách sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
Ngữ pháp tiếng Hàn được chia thành sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ và biết thêm về trợ từ trong ngữ pháp cơ bản của tiếng Hàn. Nắm rõ được được điểm ngữ pháp này thì bạn sẽ có được nền móng ngữ pháp vững chắc hơn giúp việc học tiếng Hàn cơ bản tại nhà sẽ hiệu quả hơn rất nhiều.
>> http://tienghan.info/details/ngu-phap-tieng-han-cho-nguoi-hoc-tai-nha-phan-1.html
Khái niệm
Trong tiếng Hàn trợ từ là những từ chủ yếu được gắn vào chủ từ, nó sẽ quyết định cách thức ngữ pháp của từ. Trong câu trợ từ sẽ thể hiện được quan hệ mang tính ngữ pháp nhất định. Ngoài chủ từ ra trợ từ còn có thể kết hợp với phó từ, đuôi câu liên kết hay thậm chí là một trợ từ khác. Nói đơn giản:
Trong tiếng Việt, cấu trúc của một câu đơn như sau: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + trạng ngữ
Và việc phân biệt đâu là Chủ ngữ, tân ngữ và trạng ngữ tương đối dễ dàng vì chúng ta có thể dựa vào vị trí của từ trong câu. Chủ ngữ đứng trước động từ, tân ngữ đứng sau động từ. Tuy nhiên, một câu đơn trong tiếng Hàn lại có cấu trúc với đặc điểm là động từ đứng cuối như sau: [Bổ ngữ] + [chủ ngữ] + [tân ngữ] + [động từ]. Vị trí của chủ, tân, và bổ ngữ có thể hoán đổi cho nhau thoải mái. Vì vậy, rất khó phân biệt đâu là chủ ngữ và tân ngữ. Do đó, người Hàn Quốc dùng trợ từ (marker) để phân biệt các thành phần trong một câu tiếng Hàn.
Chức năng
Trợ từ giúp người Hàn có thể phân biệt được thành phần trong câu. Phân loại trợ từ thì phụ thuộc vào các chức năng khác nhau của trợ từ trong câu.
Phân loại
Trợ từ trong tiếng Hàn có thể chia thành ba loại: 격조사(có thể gọi là trợ từ cách) , 보조사(có thể gọi là trợ từ đặc biệt),접속조사( có thể gọi là trợ từ liên kết). Để học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản tại nhà hiệu quả thì người học cần phân biệt rõ các loại trợ từ này. Nắm được các loại trợ từ giúp học ngữ pháp dễ dàng hơn 1. 격조사( trợ từ cách)
Đây là những trợ từ có quan hệ với chủ ngữ, nghĩa là nó thể hiện cách ngữ pháp của chủ thể nó gắn vào. Trong trợ từ này lại được chia ra làm nhiều loại khác nhau.
a, 주격조사( trợ từ chủ ngữ): 이/가, 께서
Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau danh từ làm chủ ngữ.
_ 이/가: danh từ có patchim dùng 이, danh từ không có patchim dùng 가
모자: 모자 + 가 = 모자가
우산: 우산 + 이 = 우산이
Ví dụ:
오늘 날씨가 너무 좋아요 Hôm nay thời tiết rất đẹp
우산이 없어요. Tôi không có ô.
_ 께서: sử dụng trong trường hợp chủ ngữ là người lớn. Nó là hình thức kính ngữ trong tiếng Hàn.
Ví dụ:
할아버지께서 점심 식사를 하셨습니까? Ông đã ăn trưa chưa ạ?
Chú ý: khi sử dụng trợ từ이/가 cho các đại từ như: 나, 너, 저, 누가 thì các đại từ này sẽ biến đổi thành : 내가, 네가, 제가, 누가.
b.목격조사( trợ từ tân ngữ): 을/를
Trợ từ này đặt sau danh từ có vai trò làm tân ngữ trong câu. Danh từ có patchim dùng을, không có patchim dùng를.
Ví dụ:
책: 책 + 을 = 책을
모자: 모자 + 를 = 모자를
어제 이 책을 읽었어요. Hôm qua tôi đã đọc cuốn sách này rồi.
누구 이 모자를 샀어요? Ai mua chiếc mũ này vậy ?
_ Chú ý: trong một số trường hợp khi nói hoặc viết người ta có thể bỏ을/를 đi.
c.보격조사 (이/가)
Trợ từ này giống với trợ từ chủ ngữ, chỉ có thể phân biệt hai trợ từ này qua chức năng.
그 분은 우리 선생님이 됐어요. Người này đã trở thành giáo viên của chúng tôi
그 친구는 반 친구예요. Bạn đó là bạn cùng lớp với tôi
관형격조사 ( trợ từ sở hữu cách) : 의
Là trợ từ gắn hai danh từ thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa chúng.
Ví dụ:
우리: 우리 + 의 = 우리의
동생: 동생 + 의 = 동생의
너는 우리의 희망이야. Cậu là hy vọng của tụi tớ.
동생의 취미는 독서입니다. sở thích của em trai tôi là đọc sách.
_ Chú ý: khi 의 đi với các đại từ 나, 너, 저 thay vì viết나의, 너의, 저의 thì có thể rút gọn thành 내, 네, 제
Ví dụ:
저의 이름: 제 이름
나의 친구: 내 친구
부사격조사 (trợ từ phó từ) : 에, 에게/한테, 께. 에서.
_ 에, 에게/한테, 께
Những trợ từ này chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ với ý nghĩa là: cho, với, về, đối với
저: 저 + 에게 = 저에게
할머니: 할머니 + 께= 할머니께
저에게 좀 물을 주세요. Cho tôi xin chút nước.
할머니께 과일을 드렸어요. Con đã biếu trái cây cho bà rồi ạ.
_ Chú ý:
께: được dùng trong trường hợp tôn kính.
에게, 한테, 께: dùng cho người và động vật
에: dùng cho các trường hợp khác về sự vật
Ví dụ:
그녀는 새한테 먹이를 주고 있어요. Cô gái kia đang cho chim ăn
나무에 물을 주고 있어요. Tôi đang tưới nước cho cây
_ 에서:
Có hai trường hợp:
_ Thứ nhất 에서 sẽ được gắn phía sau một danh từ để chỉ địa điểm xuất phát của hành động : từ, ở
저는 베트남에서 왔어요. Tôi đến từ Việt Nam
_ Thứ hai 에서 cũng sẽ gắn vào một danh từ trong trường hợp này nó chỉ địa điểm xảy ra một hành động: ở, tại
어제 도서관에서 공부했어요. Hôm qua tôi đã học ở thư viện.
2. 보조사 (trợ từ đặc biệt )
Luyện tập sử dụng trợ từ giúp giao tiếp diễn đạt tốt hơn
>> http://tienghan.info/Những trợ từ này được gắn vào phía sau danh từ với mục đích nhấn mạnh cho danh từ đó, và giúp cho cách diễn đạt thêm tinh tế hơn. Để học tiếng Hàn cơ bản tại nhà tốt hơn cần biết là sử dụng đúng các trợ từ đặc biệt này để giúp cho việc giao tiếp của bạn để nên tự tin hơn.
_ 은/는: Được đặt sau danh từ để nhấn mạnh hoặc dùng so sánh đối chiếu, danh từ có patchim dùng은, không có patchim dùng는
Ví dụ:
저: 저 + 는 = 저는
제 동생: 제 동생 + 은 = 제 동생은
그 가게에서 사과는 파는데 포도는 없어요. Cửa hàng đằng đó có bán táo nhưng lại không bán nho.
3. 접속조사(trợ từ liên kết) : 와/과, 하고. (이)랑
Dùng để nối hai danh từ trong câu lại với nhau, có ý nghĩa là : với, cùng, và….. Danh từ có patchim dùng과 và (이)랑, không có patchim dùng 와 và 랑, dùng được trong mọi trường hợp 하고
Ví dụ:
토요일과 일요일은 주말이에요. Thứ Bảy và Chủ Nhật là cuối tuần
미선은 민호와 싸웠어요. Miseon đã đánh nhau với Minho
어제 저는 친구랑 같이 영화를 보러고 갔어요. Hôm qua tôi đã đi xem phim cùng với bạn tôi.
Tất cả là các kiến thức về điểm ngữ pháp trợ từ trong tiếng Hàn. Các bạn cần xem kỹ và nắm bắt được cách sử dụng các trợ từ vào đúng tính huống. Hy vọng các bạn sẽ nhanh chóng chinh phục được ngữ pháp tiếng Hàn.