Học tiếng Hàn phát âm đối với Patchim kép là chỉ được phát âm thành một trong hai trường hợp là đứng cuối câu hoặc trước phụ âm
Phát âm trong tiếng Hàn khá khó khăn cho các học viên vì có nhiều quy tắc phát âm phức tạp. Bài viết sau đây sẽ chia sẻ cho các bạn về một số quy tắc học phát âm đối với các patchim kép
Học tiếng Hàn phát âm đối với Patchim kép là chỉ được phát âm thành một trong hai trường hợp là đứng cuối câu hoặc trước phụ âm, và cũng có một số trường hợp phát âm phụ âm đầu tiên, phụ âm cuối ,và cũng có trường hợp phát âm cả hai âm. Và trường hợp các patchim kép này kết hợp cùng với các từ nối, các trợ từ , và ở cuối câu bắt đầu bằng phụ âm thì chỉ có phụ âm cuối cùng được chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo nó.
1. Đối với patchim sau thì chỉ phát âm phụ âm đầu tiên ㄳ, ㄵ, ㄾ, ㅄ, ㄶ, ㄽ,
Học phát âm tiếng Hàn đối với những phụ âm sau thì các bạn chỉ cần phát âm phụ âm đầu tiên của patchim đó, sau đây là cách phát âm của một số patchim là ㄳ, ㄵ, ㄾ, ㅄ, ㄶ, ㄽ,
- Đối với patchim ㄳ sẽ được phát âm thành ㄱ [k] và đi sau nó là một nguyên âm thì phụ âm thứ hai sẽ được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo nó
* Ví dụ:
삯 [삭 xác] ------ 삯이 [삭시 xác xi]
몫 [목 mốc] ------ 몫으로 [목스로 mốc xư rô]
>>Xem thêm:
http://tienghan.info/details/kinh-nghiem-hoc-tieng-han-hieu-qua.html- Patchim ㄵ được phát âm thành ㄴ [n] và khi đi sau nó là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó.
* Ví dụ: 앉다 [안따 an tà] ------ 앉아서 [안자서 an cha sơ
- Patchim ㄶ được phát âm thành ㄴ [n], và đi sau nó là nguyên âm thì ㄴ [n] được chuyển sang thành âm đầu tiên của âm tiếp theo nó.
* Ví dụ: 많으면 [마느면 ma nư myơn]
- Patchim ㄽ được phát âm thành ㄹ [l], và đi sau đó là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó
*Ví dụ: 외곬 [외골 uê kôl] ------- 외곬으로 [외골쓰로 uê kôl xư rô].
-Patchim ㄾ được phát âm thành ㄹ [ㅣ],đi sau nó là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó
* Ví dụ: 핥다 [할따 hal tà] ------- 핥아 [할타 hal thà]
- Patchim ㅀ được phát âm thành ㄹ [l] ,đi sau là nguyên âm thì âm ㄹ [l] được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó.
* VÍ dụ: 다 [일타 il thà] ------- 잃어서 [이러서 i rơ xơ]
- Patchim ㅄ được phát âm thành ㅂ [p] và đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó.
* Ví dụ: 없다 [ợp tà] ------- 없으니까 [업쓰니까 ợp xư ni ca]
2. Những patchim ㄻ,ㄿ được phát âm bằng phụ âm cuối
Học phát âm tiếng Hàn đối với các patchim sau thì bạn chỉ cần phát âm bằng phụ âm cuối của nó, sau đây là cách phát âm của các patchim
- Patchim ㄻ được phát âm thành ㅁ [m], và đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó
* Ví dụ: 삶다 [삼따 xam tà] ------- 삶아 [살마 xal ma]
- Patchim ㄿ được phát âm thành ㅍ [p] , và đi sau là nguyên âm thì phát âm âm thứ nhất và phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó.
* Ví dụ: 읊다 [읍따 ứp tà] ------- 읊어 [을퍼 ưl phơ]
3. Đối với các patchim ㄼ, ㄺ thì được phát âm cả hai phụ âm đầu và cả cuối
Đối với các patchim ㄼ, ㄺ thì có cách phát âm khác hơn là nó sẽ được phát âm cả phụ âm đầu và cuối. Các bạn hãy nhớ các quy tắc sau khi
học phát âm tiếng Hàn-Đối với các patchim là âm ㄼ [l] thì chỉ phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] của nó , và nếu đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển sang thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai sau nó
* Ví dụ:L 얇다 [얄따 yal tà] ------- 얇아서 [얄바서 yal ba xơ]
-Đối với patchim là âm ㄼ [p] thì chỉ phát âm phụ âm sau , và nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai được chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai sau nó
* Ví dụ: 밟지 [밥찌 báp chi] ------- 밟아서 [발바서 bal ba xơ]
-Đối với các patchim là âm ㄺ thì phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] , và nếu đi sau nó là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai được chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai sau nó
* Ví dụ: 맑고 [말꼬 mal kô] ------- 맑으면 [말그면 mal cư myơn]
-Đối với các Patchim là âm ㄺ thì phát âm phụ âm cuối là ㄱ [k], và nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai được chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai sau nó
* Ví dụ: 닭 [닥 tác] ------- 닭이 [달기 tal ki]