• slider
  • slider

Học phụ âm tiếng Hàn - Phụ âm cuối

Phụ âm cuối hay còn gọi là Patchim - là phụ âm đứng ở vị trí cuối hoặc dưới của một từ trong tiếng Hàn,
Học phụ âm tiếng Hàn là một trong 2 phần khi học từ vựng tiếng Hàn, hôm nay chúng ta sẽ học phụ âm cuối hay còn gọi là Patchim - là phụ âm đứng ở vị trí cuối hoặc dưới của một từ trong tiếng Hàn,

Trước hết, chúng ta cần nắm rõ cấu tạo từ trong tiếng Hàn một cách khái quát như sau: 
Về cơ bản, thì cách ghép vần của các đơn từ trong tiếng Hàn cũng giống như trong tiếng Việt. Nhưng cách trình bày thì khác nhau, vì ở trong tiếng Hàn các nguyên âm có thể được xếp ngang hàng hoặc là xếp ở dưới phụ âm đầu. Ngoài ra, còn các phụ âm cuối (đuôi chữ - 받침) thì luôn được xếp ở dưới cùng.

- Cũng giống như trong tiếng Việt, tất cả các phụ âm đơn và kép đều có thể đứng ở đầu một âm tiết, nhưng cũng như trong tiếng Việt sẽ có một số phụ âm không bao giờ đóng vai trò phụ âm cuối (không làm 받칩- đó là các phụ âm ㄸ, ㅉ,ㅃ)
- Còn đối với các nguyên âm đơn ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅐ, ㅒ, ㅔ, ㅖ thì sẽ được viết cùng hàng ngang với phụ âm đầu. Ví dụ : 가, 거...
- Còn đối với các nguyên âm đơn sau ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ sẽ được viết phía dưới phụ âm đầu. Ví dụ: 고, 구,...

học phụ âm tiếng hàn
 

Quay trở lại với phụ âm cuối trong tiếng Hàn (Patchim) thì có 2 loại Patchim là Patchim đơn và Patchim kép. Và hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn sẽ có liên hệ chặt chẽ với phụ âm cuối.
- Loại 1: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣 …),
- Loại 2: Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응 …)
Chủ yếu patchim được đưa về  7 phụ âm cơ bản là ㄱ  ㄷ ㄴ ㅂ ㄹ ㅁ ㅇ ; 

Patchim  cách phát âm                               

  * Ví dụ
ㄱ,ㄲ,ㅋ    ㄱ    꽃 /kôt/  hoa
ㄴ    ㄴ    눈 /nun/ mũi/tuyết
ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ    ㄷ    구두/kutu/ giày
ㄹ    ㄹ    겨울 /kyoul/ mùa đông
ㅂ,ㅍ    ㅂ    밥 /bap/cơm
ㅁ    ㅁ    봄 / bôm/ mùa xuân
ㅇ    ㅇ    병/byong/ chai/lọ

>>Xem thêm: http://hoctienghan.com/n53/top-5-website-huu-ich-giup-ban-hoc-tieng-han-mien-phi.html

I. Patchim đơn

Khi bạn học phụ âm tiếng Hàn thì phải nhớ 3 loại của Patchim đơn sau:
+ Loại 1: ㄴ (산), ㄹ (칼), ㅇ (강), ㅁ(금), 
Đặc điểm chung của tất cả patchim loại 1 là âm rung;
Khi phát âm các patchim loại 1 thì có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và có thể cảm nhận được âm rung được phát ra.
+ Loại 2: ㄷ(곧), ㅊ(빛), ㅌ(밑), ㅅ(읏), ㅈ(낮), ㅆ(었),
Khi patchim loại 2 được viết như là phần cuối của một âm tiết, thì sẽ cảm nhận được tất cả âm thanh được thoát ra đều do luồng hơi từ phổi lên bị cản lại đều là 았.
+ Loại 3: ㄱ(녹), ㄲ(밖), ㅂ(집), ㅍ(짚), ㅋ(부엌),

Khác với cách phát âm là âm đầu tiên của âm tiết, bạn có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi đi ra sẽ bị cản lại.
집, 짚 âm trở thành là âm 앞
녹, 박 âm trở thành là âm 악

II. Patchim đôi

 
Patchim đôi cũng có 3 loại, sau đây là 3 loại của Patchim đôi: 
+ Loại 1:  ㄵ(앉), ㄼ(여덟),ㄳ(넋), ㄽ(외곬), ㄾ(핥), ㅄ(ㅄ).
Đối với loại 1 thì điểm chung của loại này là âm thanh sẽ đọc theo phụ âm được viết bên trái.
  Ví dụ:   ㄳ→ ㄱ, ㄵ→ ㄴ, ㄼ→ ㄹ, ㄽ→ ㄹ, ㄾ→ ㄹ, ㅄ→ ㅂ 
+ Loại 2:  ㄻ(덞), ㄿ(읊), ㄺ(닭),
Đối với loại 2 thì đặc điểm chung của loại này là âm thanh sẽ đọc theo phụ âm bên phải.
  Ví dụ:   ㄺ→ ㄱ, ㄻ→ ㅁ, ㄿ→ ㅍ 
+ Loại 3:  ㅀ(앓), ㄶ(많),
Đối với loại 3 thì đặc điểm của loại này là âm được đọc theo phụ âm bên trái,
  Ví dụ:   ㄶ→ ㄴ, ㅀ→ ㄹ

III. Từ vựng

Sau đây bạn sẽ học phụ âm tiếng Hàn cùng với một số từ vựng có phụ âm cuối trong tiếng Hàn, 
떡: Bánh nếp.           빵: Bánh mì.           딸기: Dâu tây.               옷: Áo.               꽃:Hoa 
생선: Cá.                 지갑: Ví.                 발: Chân                       잎: Lá.               닭: Gà

 
Học Tiếng Hàn