• slider
  • slider

Học tiếng Hàn phụ âm

Phụ âm trong bảng chữ cái Hàn Quốc được phân thành 3 nhóm, đó là: phụ âm cơ bản, phụ âm đôi và phụ âm cuối.
Cũng như trong tiếng Việt thì một từ trong tiếng Hàn cũng được cấu tạo từ nguyên âm và phụ âm. Bài viết sau sẽ giới thiệu về học tiếng Hàn phụ âm. 
Phụ âm trong bảng chữ cái Hàn Quốc được phân thành 3 nhóm, đó là: phụ âm cơ bản, phụ âm đôi và phụ âm cuối. 

1. Phụ âm cơ bản 

Để học tiếng Hàn phụ âm thật tốt, điều đầu tiên bắt buộc phải học là những phụ âm cơ bản. Trong hệ thống phụ âm của chữ Hanguel thì có 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và có 4 phụ âm đôi.
Phụ âm chỉ phát thành tiếng được khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để tạo thành âm tiết. Tùy vào nguyên âm được kết hợp với phụ âm và cách phát âm của âm tiết mà có nhiều cách phát âm của cùng một phụ âm.
Dưới đây là bảng các phụ âm cơ bản có kèm theo tên gọi trong tiếng Hàn và cách phát âm trong tiếng Việt của các phụ âm này.
 
học tiếng hàn phụ âm

Chú thích phát âm

- Khi phụ âm o đứng ở vị trí phụ âm cuối thì được phát âm là [ng] tương đương trong tiếng Việt. Nhưng khi đứng ở đầu của một âm tiết thì không được phát âm.
- Các phụ âm như ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi. Có nghĩa là phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.

>>Xem thêm: http://tienghan.info/details/luyen-noi-tieng-han-cap-toc-cho-nguoi-bat-dau-hoc.html

2. Phụ âm đôi

Phụ âm đôi có nghĩa là những phụ âm được lặp lại bởi các phụ âm cơ bản. Có tất cả 5 phụ âm đôi trong hệ thống chữ Hanguel. Dưới đây là bảng cách phát âm của các phụ âm đôi.
 
học tiếng hàn phụ âm
 
Theo phương pháp phát âm khác nhau, có thể chia phụ âm ra thành các loại sau.
- Phụ âm thường là những  phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra ngoài một cách không quá mạnh hoặc quá căng.
- Phụ âm bật hơi là những phụ âm phát âm mà với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng.
- Phụ âm căng là những phụ âm mà được phát âm với cơ lưỡi căng.      
 
học tiếng hàn phụ âm

Vị trí của phụ âm khi kết hợp với nguyên âm:

- Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng thì phụ âm đứng ở bên trái của nguyên âm.
- Khi kết hợp với các nguyên âm dạng ngang thì phụ âm đứng trên phía trên nguyên âm. 
Trong đó, nguyên âm dạng đứng là nguên âm được tạo bởi nét chính là nét thẳng đứng. Còn nguyên âm dạng ngang là nguyên âm được tạo bởi nét chính là nét nằm ngang. Và do đó, các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dạng đứng và nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm dạng ngang.

Ví dụ về vị trí của phụ âm khi kết hợp với nguyên âm:

   ㄱ + ㅏ = 가            
   ㅅ + ㅗ = 소          
   ㅎ + ㅘ = 화 

Từ vựng

   오이 [ô i]              -           Dưa chuột
   모자 [mô cha]      –            Mũ
   우유 [u yu]           -            Sữa
   바지 [pa chi]        –            Quần
   사과 [xa qua]       –            Táo
   치마 [ch’I ma]      –            Váy
   고기 [cô ci]         –             Thịt
   휴지 [hyu chi]     –             Giấy lau
   시계 [xi kyê]       –             Đồng hồ
   돼지 [toe chi]      –             Con lợn
   포도 [phô tô]       –             Nho
   의자 [ưi cha]       –             Ghế
   피자 [Pi ja]          –             Pizza
   토끼 [thô k’i]        –            Con thỏ
   기차 [ki ch’a]       –            Tàu hỏa

>>Xem thêm: http://hoctienghan.com/so-tay-tu-vung.html​

3. Phụ âm cuối

Phụ âm cuối là những phụ âm đứng ở cuối âm tiết. Trong tiếng Hàn, chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được, nên các phụ âm còn lại khi nằm ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát theo 1 trong 7 âm trên.

Có những phụ âm cuối là phụ âm đôi, nghĩa là được tạo thành bởi sự kết hợp của 2 phụ âm. Nên việc học tiếng hàn phụ âm đối với những phụ âm này, có thể được phát âm theo phụ âm trước hoặc phụ âm sau tùy vào từng trường hợp.
- Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm trước, đó là ㄵ, ㄶ, ㄼ, ㅄ
  Ví dụ: 앉다 [안따],  많다 [만타],  여덟 [여덜],  값 [갑],  없다 [업따].
- Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát theo phụ âm sau, đó là ㄺ, ㄻ
  Ví dụ: 닭 [닥],   밝더 [벅다],  맑다 [막다],  젊다 [점따].          

Từ vựng

  떡: Bánh nếp.           빵: Bánh mì.           딸기: Dâu tây.               옷: Áo.               꽃: Hoa 
  생선: Cá.                지갑: Ví.                  발: Chân                       잎: Lá.               닭: Gà.

  
Học Tiếng Hàn