• slider
  • slider

Mẹo học phát âm tiếng Hàn cơ bản

Phát âm tiếng Hàn như người bản xứ không khó nếu bạn nắm rõ được các quy tắc phát âm thông dụng. Bài viết này sẽ giúp các bạn cải thiện kỹ năng phát âm tiếng Hàn của mình.
Giống như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, việc phát âm tiếng Hàn không hề dễ dàng đặc biệt là đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Hàn cơ bản. Dù rằng việc đọc tiếng Hàn rất đơn giản và thuận lợi cho người Việt chúng ta nhưng để phát âm sao cho chuẩn bản xứ thì không đơn giản chút nào. 

>> http://tienghan.info/details/cach-chon-sach-hoc-tieng-han.html

 
luyện phát âm tiếng Hàn đơn giản
Phương pháp giúp phát âm tiếng Hàn cơ bản
 
Các quy tắc phát âm cơ bản

Quy tắc 1:  Nối Âm (연음화):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응): 받침 + 모음

Ví dụ : 

_ 발음 [바름] /ba-reum/      
_ 책을 [채글] /chae- geul/
_ 도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne
_ 이름이 [이르미] /i-reu-mi/                


2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응): 겹 받침+모음

Ví dụ :     

_ 읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               
_ 앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

Quy tắc 2 : Trọng Âm Hóa (경음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

Ví dụ :

_ 식당 [식땅] /shik- ttang/                    
_ 문법 [문뻡] /mun- bbeop/
_ 살집 [살찝] /san-jjip/                        
_ 듣고 [듣꼬] /deut- kko/

Quy tắc 3 : Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ: 받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ

Ví dụ :   

_ 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      
_ 작년 [장년] /jang- nyeon/

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ: 받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ

Ví dụ :    믿는다 [민는다] /min- neun-da/

3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ: 받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ

Ví dụ :   

_얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ: 받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ

Ví dụ :   

_ 종로 [종노] /jong-no/                           
_ 음력 [음녁] /eum- nyek/

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ: 받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ

Ví dụ:      

_ 국립 [궁닙] /gung-nip/                      
_ 수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/

Quy tắc 4: Nhũ Âm Hóa (유음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ : 받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ -> ㄹ

Ví dụ :    

_ 몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             
_ 연락 [열락] /yeol- lak/

Quy tắc 5 : Âm Vòm Hóa  (구개 음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌ âm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :

받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ

Ví dụ :    

_ 같이 [가치] / ga-chi /                         
_ 닫히다 [다치다] /da-chi-da/
_ 해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

Quy tắc 6: Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ‘ 탈락):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ : 받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락

Ví dụ :      

_ 좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              
_ 많이 [마니] /ma- ni/

 Quy tắc 7 :  Âm Bật Hơi Hóa (격음화):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:  받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ

Ví dụ :      

_ 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ : 받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ

Ví dụ :     

_  축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       
_ 까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/

Quy tắc 8 : Cách Đọc “의”  (‘의‘ 발음):

1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 /eui/


Ví dụ :     

_ 의사 [의사] /eui-sa /                                    
_ 의자 [의자] /eui- ja/

2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ 

Ví dụ :     

_ 주의 [주이] /ju- I  /                                     
_ 동의 [동이] /dong – i/

3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ 

Ví dụ :     

_ 아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /

Quy tắc 9 : Nhấn Trọng Âm

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai

Ví dụ :    

_ 아까  /a- kka  /                                            
_ 오빠 /o-ppa/
_ 예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   
_ 아빠 /a-ppa/

Nắm được hết các quy tắc này học tiếng Hàn cơ bản dễ dàng hơn với người mới bắt đầu học. Để giúp bạn luyện tập phát âm tốt hơn, chúng tôi xin giới thiệu cho bạn các phần mềm giúp luyện tập phát âm hiệu quả hơn.

Để học tiếng Hàn tốt bạn cần phải có phương pháp và tìm đúng nguồn tài liệu tiếng Hàn hữu ích. Luyện tập phát âm vẫn có các ứng dụng có thể giúp bạn dễ dàng học tập và rèn luyện bất cứ khi nào bạn muốn. Dưới đây là 3 ứng dụng học cách phát âm tiếng Hàn chuẩn xác nhất mà bạn nên tham khảo và tải về điện thoại để hỗ trợ việc học của bạn.

 
học tiếng Hàn cơ bản
Những ứng dụng giúp bạn nâng cao kỹ năng phát âm của mình

Học cách phát âm tiếng Hàn chuẩn qua SEESMILE

Đây là phần mềm học tiếng Hàn hỗ trợ trên các smartphone có hệ điều hành IOS của Smartphone. SEESMILE dành cho những người mới bắt đầu học và là sản phẩm của Roidus Co, Ltd. Nếu các bạn đang tự học tiếng Hàn tại nhà thì ứng dụng này khá hữu ích vì chương trình học là các video học tiếng Hàn song ngữ Anh - Hàn, giúp các bạn học viên có hứng thú hơn với bài học sinh động. Đối với những người nhập môn, các bạn sẽ bắt đầu những video hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm, quy tắc viết và ghép nguyên âm, phụ âm. 

Học cách phát âm tiếng Hàn chuẩn qua kênh học tiếng Hàn Quốc 

Là chương trình được phát triển bởi Bravolo - Language Learning hỗ trợ trên trình duyệt của các điện thoại có hệ điều hành Android. Chương trình bao gồm 800 cụm từ và từ vựng tiếng Hàn dành cho người mới học và người chuẩn bị đi du lịch Hàn Quốc. Nhờ giao diện đơn giản và dễ sử dụng người học hoàn toàn dễ dàng để thực hành kỹ năng nghe và luyện phát âm, những hình ảnh minh họa sinh động về từ vựng cực kì thú vị và hấp dẫn. Một ưu điểm nữa là không cần kết nối mạng, bạn vẫn có thể sử dụng phần mềm học tiếng Hàn này.

Kênh học giao tiếp tiếng Hàn
 
Ứng dụng được hỗ trợ trên tất cả các hệ điều hành của Smartphone. Nội dung bài học gồm 2000 mẫu câu giao tiếp cơ bản thông dụng nhất dành cho những người học tiếng Hàn cơ bản để du học hay xuất khẩu lao động tại Hàn Quốc. Ứng dụng gồm các chủ đề trong cuộc sống thường ngày như thời gian, số đếm, địa điểm, chào hỏi, gia đình, trường học, mua sắm,...

Bạn sẽ dễ dàng theo dõi cuộc đối thoại vì được sắp xếp theo các chủ đề nói trên và có phần phát âm mỗi câu giúp bạn học nói tiếng Hàn dễ dàng và thuận tiện nhất.

Hy vọng với bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm về cách phát âm của tiếng Hàn và có thêm những ứng dụng tốt để học tiếng Hàn. Chúc bạn nhanh chóng làm quen với tiếng Hàn.
Học Tiếng Hàn