• slider
  • slider

Cấu trúc câu đơn trong tiếng Hàn phần 1

Tiếng Hàn Quốc có khá nhiều sự khác biệt so với tiếng Việt. Điều này vừa tạo ra sự mới mẻ, vừa tạo ra sự khó khăn trong việc học và giảng dạy thứ ngôn ngữ này tại Việt Nam. Nhất là trong việc tiếp cận với ngữ pháp, người học thường gặp nhiều trở ngại. Bài viết này chúng tôi xin được đề cập đến một vấn đề nhỏ trong ngữ pháp của tiếng Hàn đó là "Cấu trúc câu đơn" trong tiếng Hàn.
Nhằm giúp đỡ những bạn học tiếng Hàn cơ bản khi mới bắt đầu dễ dàng nắm vững được cấu trúc câu đơn thì hiện tại thường thì chúng tôi sẽ tập hợp những kiến thức về câu đơn trong tiếng Hàn qua bài viết này. Khi nắm chắc cấu trúc này thì việc học các cấu trúc khác sẽ dễ dàng hơn. 

>> http://tienghan.info/details/cau-truc-tieng-han-thong-dung-phan-1.html

1. Các khái niệm ngữ pháp cơ bản

 
học tiếng Hàn cơ bản
Phân tích câu đơn thì hiện tại trong tiếng Hàn cơ bản
 
Để giúp các bạn có thể hiểu được rõ khái niệm cơ bản về câu đơn thì hiện tại, chúng tôi đã tìm hiểu và tổng hợp được một số khái niệm cơ bạn như sau:

_ Khái niệm câu đơn:

Trong tiếng Việt câu đơn được hiểu là một câu bao gồm một cụm chủ ngữ, vị ngữ, hoặc một từ, một cụm từ chức năng thông báo, biểu cảm…

_ Khái niệm về thì:

Trong tiếng Việt, khái niệm về “thì” được hiểu là một khái niệm thuộc phạm trù ngữ pháp, dùng để xác định rõ thời gian được nói đến trong câu. Tuy vậy tiếng Việt lại không sử dụng ngữ pháp để biểu đạt thời gian mà chủ yếu dùng phương tiện từ vựng. Đấy là điểm khác biệt so với một số ngôn ngữ như tiếng Anh và tiếng Hàn. 

Tiếng Anh bao gồm 12 thì cơ bản, bao gồm 4 thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn), 4 thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn), 4 thì tương lai ( tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn). Các thì trong tiếng Anh được xác định rõ qua các dấu hiệu ngữ pháp rõ ràng trong câu sử dụng.

Cũng như tiếng Anh, trong tiếng Hàn thì cũng được biểu thị trong câu bằng các dấu hiệu ngữ pháp. Khác với tiếng Anh, thì trong tiếng Hàn chỉ được chia thành 5 thì cơ bản bao gồm thì hiện tại thường, thì hiện tại tiếp diễn, thì tương lai và thì quá khứ. Trong bài này chúng tôi chỉ giới thiệu cho các bạn về thì hiện tại thường nhằm giúp các bạn học tiếng Hàn cơ bản dễ dàng nắm được những kiến thức căn bản nhất. 

Thì hiện tại thường được hiểu để diễn tả những việc làm, những hành động, trạng thái đang diễn ra. Còn câu đơn thì hiện tại thường là câu dùng để diễn tả những việc làm, hành động, trạng thái của sự vật, sự việc đang diễn ra.

2. Các thành phần câu trong câu đơn

Câu đơn trong tiếng Hàn cũng giống trong tiếng Việt được chia làm câu đơn 2 thành phần và câu đơn 3 thành phần.

a) Câu đơn 2 thành phần: là dạng câu đơn hai thành phần:  Chủ ngữ - Vị ngữ

Và cũng giống với tiếng Việt, câu đơn hai thành phần của tiếng Hàn cũng theo trật tự: chủ ngữ + vị ngữ. Các bạn cùng xét theo ví dụ sau.

Ví dụ:

_ Câu tiếng Việt: Trời (Chủ ngữ) lạnh (Vị ngữ)                        

_ Câu tiếng Hàn: 날씨가 (Chủ ngữ)  춥습니다. (Vị ngữ)

b) Câu đơn 3 thành phần: Chủ ngữ + Bổ ngữ + Vị ngữ

Trong tiếng Việt, trật tự từ là: Chủ ngữ + Vị ngữ + Bổ ngữ

Ví dụ:

Tôi (Chủ ngữ) ăn (Vị ngữ) cơm (Bổ ngữ)

Nhưng trật tự từ trong câu tiếng Hàn thì ngược lại so với câu tiếng Việt:  Chủ ngữ + Bổ ngữ + Vị ngữ    

Ví dụ:저는( Tôi-chủ ngữ) 밥을 (Cơm- Bổ ngữ) 먹습니다( Ăn- Vị ngữ)

Thành phần Chủ ngữ, bổ ngữ

+) Trật tự từ trong câu đơn tiếng Hàn tương đối lỏng lẻo nên khó xác định được đâu là chủ ngữ đâu là bổ ngữ của câu nên trong tiếng Hàn còn có sự xuất hiện của các tiểu từ bổ ngữ 을/를 và tiểu từ chủ ngữ 이/가.

Khác với trong tiếng Việt của chúng ta thì trật từ từ quy định vai trò của các danh từ trong câu. 

VD:  Trong câu "Cô ấy yêu anh ấy" không bao giờ bị hiểu sai thành "Anh ấy yêu cô ấy" bởi trật tự trước sau của từ trong câu đã quy định rõ nghĩa của câu. 

Tuy nhiên, trong tiếng Hàn thì không như vậy. Vì cả "anh ấy" và "cô ấy" đều đứng trước động từ "yêu" và trật tự từ trong câu đơn tiếng Hàn tương đối lỏng lẻo nên khó xác định được đâu là chủ ngữ, đâu là bổ ngữ của câu. Điều này làm cho người học tiếng Hàn cơ bản khó khăn hơn nhiều. 

>> http://tienghan.info/

 
học tiếng Hàn cơ bản
Nắm rõ cấu trúc câu đơn giúp học tiếng Hàn tốt hơn

 
Chính bởi vậy, trong tiếng Hàn có tiểu từ bổ ngữ 을/를 và tiểu từ chủ ngữ 이/가. Chức năng chính của các tiểu từ này là đứng sau danh từ để phân biệt và chỉ ra thành phần ngữ pháp của danh từ đó ở trong câu. 

Tiểu từ chủ ngữ 이/가 :

_ Nếu danh từ làm chủ ngữ có pat-chim thì dùng tiểu từ chủ ngữ 이
_ Nếu danh từ làm chủ ngữ không có pat-chim thì dùng tiểu từ chủ ngữ 가

Tiểu từ bổ ngữ 을/를:

_ Nếu danh từ làm bổ ngữ có pat-chim thì dùng tiểu từ bổ ngữ 을
_ Nếu danh từ làm bổ ngữ không có pat-chim thì dùng tiểu từ bổ ngữ 를

Ví dụ:

아버지가 신문을 읽으십니다 : Bố tôi đang đọc báo.
남동생이 텔레비전을 봅니다 : Em trai tôi đang xem ti vi

Tiểu từ chủ ngữ 이/가 :

_ Nếu danh từ làm chủ ngữ có pat-chim thì dùng tiểu từ chủ ngữ 이.
_ Nếu danh từ làm chủ ngữ không có pat-chim thì dùng tiểu từ chủ ngữ 가

Tiểu từ bổ ngữ 을/를:

_ Nếu danh từ làm bổ ngữ có pat-chim thì dùng tiểu từ bổ ngữ 을
_ Nếu danh từ làm bổ ngữ không có pat-chim thì dùng tiểu từ bổ ngữ 를

Ví dụ:

아버지가 신문을 읽으십니다: Bố tôi đang đọc báo.

_ Trường hợp đổi được:     저는 학교에 가요.<=> 학교에 저는 가요: ( Tôi đi học. )
_ Trường hợp không đổi được: 저는 학생이 아닙니다. <#> ? 학생이 저는 아닙니다: (Tôi không phải là học sinh.)

Lưu ý: Dù là câu có hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ, hay câu có ba thành phần chủ ngữ, vị ngữ và bổ ngữ thì động từ trong câu tiếng Hàn đều được đặt ở cuối câu.

Đó là một phần của cấu trúc câu đơn trong tiếng Việt, nếu các bạn muốn biết thêm những kiến thức về câu đơn trong tiếng Hàn thì mời các bạn xem tiếp bài viết Cấu trúc câu đơn trong tiếng Hàn phần 2. Chúc các bạn học tiếng Hàn vui vẻ!
Học Tiếng Hàn