• slider
  • slider

Cấu trúc câu đơn trong tiếng Hàn phần 2

Như các bạn đã tìm hiểu trong phần 1 của "Cấu trúc câu đơn trong tiếng Hàn" thì câu đơn trong tiếng Hàn không hoàn toàn khác với tiếng Việt của chúng ta. Trong bài viết này chúng tôi sẽ tiếp tục giúp các bạn nhận biết và phân biệt được những điểm khác nhau giữa câu đơn trong tiếng Hàn và câu đơn trong tiếng Việt.
Để các bạn mới học tiếng Hàn cơ bản hiểu rõ hơn về các thành phần câu đơn trong tiếng Hàn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tiếp xem câu đơn thì hiện tại trong tiếng Hàn còn có những gì khác biệt với tiếng Việt hay không. Và những điểm lưu ý nào giúp bạn có thể nắm chắc được các thành phần câu đơn.

>> http://tienghan.info/details/cau-truc-cau-don-trong-tieng-han-phan-1.html

Trong phần một chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn các khái niệm về câu đơn 2 thành phần, câu đơn 3 thành phần và các thành phần bổ sung thêm chỉ có trong tiếng Hàn. Vậy các bạn mới học và muốn học tiếng Hàn cơ bản nhanh chóng nắm bắt được câu đơn thì hiện tại trong tiếng Hàn thì cùng theo dõi bài viết nhé.

 
học tiếng Hàn cơ bản
Học tiếng Hàn cơ bản đơn giản với câu đơn thì hiện tại

 
Vị ngữ trong tiếng Hàn

Tuỳ thuộc vào đặc điềm của động từ được sử dụng làm vị ngữ ,số lượng các thành phần cần phải có trong một câu có thể thay đổi.

_ Xét vị ngữ trong câu đơn 2 thành phần: là nội động từ hoặc động từ "이다" thường chỉ cần một chủ ngữ.

_ Nội động từ: là những động từ đã có đầy đủ ý nghĩa, thường chỉ trạng thái và tính chất sự vật, sự việc, nó không cần danh từ bổ nghĩa cho nó. Ví dụ :đi ,đứng, chạy ,nằm, khóc ,cười, xấu, đẹp, mới, cũ, tốt...

Ví dụ:

철수가 자요: Cheolsu đang ngủ.
꽃이 예쁩니다: Hoa đẹp.
날씨가 춥습니다: Trời lạnh.

_ Động từ "이다": chức năng liên kết chủ ngữ của câu với danh từ vị ngữ.nó cũng biểu thị chủ ngữ của câu thuộc về hay được gộp vào danh từ vị ngữ.   
  
Ví dụ:

이것은 책입니다 : Đây chính là quyển sách. 
오늘은 일요일이에요: Hôm nay là chủ nhật.
나는 김영수입니다: Tôi là Kim Yongsu.    
    
_ Xét vị ngữ trong câu đơn có 3 thành phần: là ngoại động từ, động từ 있다, 없다, thường cần phải có cả chủ ngữ và bổ ngữ.

Ngoại động từ: 

Là những động từ đòi hỏi phải có danh từ bổ nghĩa cho nó,để chỉ đối tượng mà hành động đó tác động lên nó, thường cần phải có cả chủ ngữ và bổ ngữ. Ví dụ: ăn( cơm), học( tiếng Hàn), mua (áo)...

Ví dụ:

절수가 밥을 먹어요: Cheolsu đang ăn cơm.
나오코는 음악을 듣습니다: Naoko đang nghe nhạc.

_ Đối với các câu kết thúc bằng động từ 있다, 없다.   

Động từ 있다 biểu thị sự tồn tại,vị trí hay sự sở hữu.       

Ví dụ: 

학생이 교실에 있어요: Học sinh ở trong lớp học.
도시에 차가 많이 있습니다: Ở thành phố có nhiều xe cộ.

_ Và dạng phủ định của 있다 là 없다.

Ví dụ:

가방에 책이 없습니다: Sách thì không ở trong cặp.
하노이에 바다가 없어요: Ở Hà Nội thì không có biển.

Câu đơn tiếng Hàn trong các dạng đuôi kết thúc

 
học tiếng Hàn cơ bản
Học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản hiệu quả hơn khi hiểu rõ cấu trúc câu đơn thì hiện tại
 
Trong tiếng Hàn, người ta phải chọn đuôi động từ dựa trên các yếu tố xã hội như địa vị xã hội, tuổi tác, quan hệ gia đình của người nghe và mức độ thân mật trong mối quan hệ giữa người nói và người nghe. Vì thế các bạn mới học cần học kiến thức tiếng Hàn cơ bản chắc chắn để tránh những sai sót trong khi giao tiếp với người bản xứ.

a/ Đuôi kết thúc dạng kính ngữ thể hiện sự tôn trọng (으) 시다

Là đuôi câu kính ngữ ở mức cao nhất, thể hiện sự tôn trọng tuyệt đối với chủ thể hoặc với người nghe trong khi giao tiếp.

_ Đuôi kính ngữ (으) 시다 dùng khi người nói muốn đề cao chủ ngữ là chủ thể của câu.

Ví dụ:
선생님께서 외출 중이십니다: Cô giáo đang ở ngoài.
그분이 우리 선생님이십니다: Vị kia là giáo viên của chúng tôi. 

_ Đuôi kính ngữ (으) 시다 dùng khi người nói thể hiện sự rất tôn trọng với người nghe với đối tượng người nghe là bề trên, người lớn tuổi hay người có địa vị cao hơn trong xã hội.

Ví dụ:

할아버지, 책을 읽으십니까?: Ông ơi, ông đang đọc sách ạ?
여러분, 앉으십시오!: Quý vị, xin mời ngồi!
선생님, 다시한번 설명하십시오!: Cô ơi, xin cô hãy giảng lại một lần nữa!

_ Đuôi kết thúc được hình thành thành bằng cách gắn thêm '-(으)시-' vào gốc động từ trước khi kết hợp với một đuôi từ nào như: -아(어/여)요, -ㅂ니다,  -ㅂ니까? để thể hiện sự tôn trọng với người nghe hay đơn giản là không muốn hạ thấp người nghe (ngay cả khi người nói là bề trên, có chức vụ cao hơn) 

Ví dụ:

부모님께서 선물을 드리세요: Hãy tặng quà cho bố mẹ.

Cách chia động từ khi bỏ 다

động từ nguyên thể sau khi bỏ 다 đi được chia như sau: Nếu động từ có patchim thì cộng với (으)시

Ví dụ:

한국말 책이 있으십니까?: Anh có quyển sách tiếng Hàn nào không?
박 사장님께서는 돈이 많으십니다.: Giám đốc Pak có nhiều tiền.
앉으세오.: Mời ngồi.

Còn đối với động từ 있다: Ở nghĩa tồn tại 있다 có hình thức tôn kính là '계십니다'.

Ví dụ: 부모님이 집에 계십니다: Bố mẹ đang ở nhà.

Ở nghĩa sở hữu, hình thức tôn trọng tương đương là '있으시다'.

Ví dụ:  어머니,돈이 얼마나 있으세요?: Mẹ ơi, mẹ có bao nhiêu tiền?

Nếu động từ không có bat-chim thì cộng với 시

Ví dụ: 

오빠, 아버지께서 회사에 가셨습니다: Anh ơi, bố đi đến công ty rồi.
공부하십시요!: Hãy học đi!

Bài viết đã giúp bạn có thêm những thông tin bổ ích về cấu trúc câu đơn trong tiếng Hàn. Để biết rõ hơn nữa thì mời bạn xem bài viết tiếp theo của Cấu trúc câu đơn trong tiếng Hàn. Chúc các bạn nhanh chóng học được tiếng Hàn.
Học Tiếng Hàn