• slider
  • slider

Cấu trúc tiếng Hàn thông dụng phần 2

Như đã trình bày ở "Cấu trúc tiếng Hàn thông dụng phần 1" thì các cấu trúc tiếng Hàn cơ bản gồm có (으)면,(아/어/여)서, 못/안, (으)러, 보다. Ở phần trước chúng ta đã cùng tìm hiểu 2 cấu trúc đơn giản là "(아/어/여)서 : Vì ... nên" và "(으)면 : Nếu" và đã nắm được cách sử dụng của chúng trong từng trường hợp. Bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm về các cấu trúc ngữ pháp đơn giản khác và không kém phần quan trọng.
Như chúng ta đã biết nắm vững ngữ pháp sẽ giúp chúng ta có nền tảng tốt hơn trong giao tiếp cũng như dễ dàng hơn khi học tiếng Hàn cơ bản. Chính vì thế chúng ta cần học thật nhiều và nằm rõ những cấu trúc cũng như các điểm ngữ pháp quan trọng thì kỹ năng ngữ pháp của chúng ta sẽ ngày càng tiến bộ. Ngoài 2 cấu trúc "(아/어/여)서 : Vì ... nên" và "(으)면 : Nếu" chúng ta còn rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khác, hãy cùng nghiên cứu các cấu trúc ngữ pháp tiếp theo nhé.

>> http://tienghan.info/details/cau-truc-tieng-han-thong-dung-phan-1.html

 
học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản
Học tiếng Hàn cơ bản qua các cấu trúc câu đơn giản
 
1. Cấu trúc (으)러 : Để ...

Đuôi từ liên kết '(으)러' được dùng với động từ '가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từ di chuyển khác như '다니다' ở mệnh đề sau để diễn đạt ý "đi (đến đâu đó) để…(làm gì đó)".

_ Động từ có patchim + (으)러
_ Động từ không có patchim + 러

Cấu trúc "(으)러 : Để ..." được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, các bạn cần phân biệt rõ và biết được vị trí của cấu trúc trong câu để học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản tốt hơn.

Cách sử dụng cấu trúc (으)러:

a) Động từ + (으)러 (가다, 오다, 다니다)

_ Là hình thức liên kết đi liền với các động từ như 가다, 오다, 다니다, câu/vế sau chỉ mục đích hành động của câu trước. Có nghĩa: (đi, đến)...để làm. "러" và "(으)러" được sử dụng trong các trường hợp khác nhau:

_ 러
Được dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ

_(으)러
Được dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm ㄹ

Cấu trúc:

기도를 합니다 + 교회에 갑니다 => 기도를 하러 교회에 갑니다 
(Đến nhà thờ để cầu nguyện)

한국어를 공부합니다 + 한국에 옵니다 => 한국어를 공부하à러 한국에 옵니다 
(Đến Hàn để học tiếng Hàn)

Ví dụ:

_ 영어를 배우러 학원에 갑니다: 
Đến trung tâm ngoại ngữ để học tiếng Anh

_ 비자를 받으러 대사관에 갑니다: 
Tới đại sứ quán để xin VISA

_ 편지를 부치러 우체국에 갑니다: 
Đến bưu điện để gửi thư

_ 친구를 찾으러 왔습니다: 
Đến để tìm bạn.

b) Động từ + (으)려고 (하다)

Đây là hình thức liên kết, câu/vế sau xuất hiện để chỉ một ý định hoặc một mục đích nào đó chưa thực hiện. 

Cấu trúc này không giống với cấu trúc "–(으)러" mà phải đi với các động từ chuyển động chỉ phương hướng, cấu trúc này còn có thể kết hợp với các động từ khác. 

Câu/vế tiếp theo không sử dụng được cấu trúc "–(으)ㅂ시다" và "–(으)세요". Mang ý nghĩa: để, để làm, định

_ 려고 하다
Được dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ

_ 으려고 하다
Được dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm ㄹ

Cấu trúc:

친구를 만납니다 + 전화를 했습니다 => 친구를 만나 려고 전화를 했습니다 
Gọi điện thoại để gặp bạn)

책을 읽으려고 안경을 씁니다 
(Đeo kính để đọc sách)

Lưu ý:

_ Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu "-(으)려고 하다", không kết hợp phủ định với động từ '하다' trong mẫu câu.

Ví dụ:

그 책을 안 사려고 해요. 
Tôi không định mua quyển sách đó 
(그 책을 사지 않으려고 해요)

_ Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ '하다' trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 했어요. 
Tôi đã không đi mua quyển sách đó rồi

_ Mẫu câu này chủ yếu dùng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2
Ví dụ:

_ 시험을 붙으려고 밤을 새워 공부합니다: 
Học suốt đêm để vượt kỳ thi

_ 돈을 빌리려고 은행에 들렸습니다: 
Ghé ngân hàng để vay tiền

_ 부산에 가려고 기차를 탓어요: 
Lên tầu để đi Busan.

_ 부모님께 드리려고 선물을 샀어요: 
Mua quà để tặng bố mẹ.

>>http://tienghan.info/

Cấu trúc "(으)러 : Để ..." được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa (đi, đến, làm,... để...) và các cách sử dụng của cấu trúc đó đã được trình bày ở trên. Các bạn cần chú ý nhớ hoặc ghi chú lại để tránh nhầm lẫn khi học giao tiếp tiếng Hàn cơ bản nhé. 

 
học ngữ pháp tiếng Hàn
Nắm chắc các cấu trúc câu thông dụng giúp học tiếng Hàn cơ bản tốt hơn
 
2/ Cấu trúc so sánh hơn '-보다'

Cấu trúc so sánh trong tiếng Hàn cũng giống như ngữ pháp so sánh trong tiếng Việt và tiếng Anh. Ngữ pháp so sánh trong tiếng Hàn được chia thành 3 cấp độ khác nhau và tăng dần theo từng cấp độ đó là: 

_ Ngữ pháp so sánh "bằng"
_ Ngữ pháp so sánh "hơn"
_ Ngữ pháp so sánh "nhất"

Ở bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn '보다' còn những phần khác sẽ được nói rõ hơn qua bài viết sau.

So sánh "hơn" ('-보다')

Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’.

Ví dụ : 

한국말이 영어보다 (더) 어려워요: Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
개가 고양이보다 (더) 커요: Chó to hơn mèo.

_ Trường hợp sử dụng ‘더’ mà không có 보다.

이게 더 좋아요: Cái này tốt hơn.

Vậy là chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn thêm 2 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản khác. Hy vọng sẽ mang lại những kiến thức bổ ích đến cho các bạn. Chúc các bạn nhanh chóng chinh phục được ngữ pháp tiếng Hàn!
Học Tiếng Hàn