• slider
  • slider

Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản: Đuôi kết thúc câu

Đối với người mới học tiếng Hàn thì việc nắm chắc các dạng đuôi kết thúc câu là vô cùng quan trọng vì nếu các bạn không nắm chắc và không biết sử dụng đuôi kết thúc câu trong từng tình huống thì sẽ rất dễ bị coi là nói trổng và đôi khi là nói mất lịch sự. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về cách sử dụng đuôi kết thúc câu để các bạn có thể giao tiếp lưu loát hơn.
Đối với người Hàn Quốc thì thông qua giao tiếp có thể đánh giá được tính cách của con người, vì trong cách nói của người Hàn rất chú trọng đến thái độ và văn hóa trong ngôn ngữ giao tiếp. Vì thế đối với những bạn mới học tiếng Hàn cơ bản thì việc sử dụng đuôi kết thúc câu rất khó khăn và rất sợ nói sai làm ảnh hưởng đến người mà mình đang giao tiếp. Chính vì vậy nên chúng tôi mong các bạn sẽ học thật chắc điểm ngữ pháp này để chúng ta sẽ trở thành những người không chỉ nói giỏi mà còn nói có văn hóa nữa.

>> http://tienghan.info/details/ngu-phap-tieng-han-cho-nguoi-hoc-tai-nha-phan-2-tro-tu.html

 
học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản
Nắm vững đuôi kết thúc câu giúp học tiếng Hàn cơ bản hiệu quả

Câu tường thuật: ㅂ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다)

a/ Câu tường thuật thể hiện sự trang trọng - ㅂ니다/습니다

_ Đuôi câu dùng trong giao tiếp thông thường.

_ Động từ có patchim dùng습니다, không có patchim dùng : ㅂ니다.

_ Trong trường hợp là danh từ dùng 입니다, nghĩa tiếng Việt : là , phủ định dùng 아닙니다: không phải là

– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다

– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다

Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.

Ví dụ:

저는 학생입니다: Tôi là học sinh

저는 학교에 갑니다. Tôi đến trường.

저는 책을 읽습니다. Tôi đọc sách.

b/ Câu tường thuật thể hiện sự thân mật - 아/어/여요

– Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi. Cần nắm rõ các quy tắc này để học tiếng Hàn cơ bản nhanh chóng hơn.

c/ Câu nghi vấn trang trọng - ㅂ니까/습니까?

_ Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?

_ Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?

Đây cũng là một đuôi kết thúc câu thể hiện sự tôn kính, trang trọng. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.

d/ Nghi vấn từ về số, số lượng

_ 얼마: bao nhiêu, 몇 시: mấy giờ

_ 몇 개: mấy cái, 며칠: ngày mấy

_ 몇 가지: mấy loại, 이거 얼마예요?: Cái này giá bao nhiêu?

_ 지금 몇 시예요?: Bây giờ là mấy giờ? 몇 개 드릴까요?: Ông/bà muốn mấy cái ạ?

1. Những động từ kết hợp với đuôi `아요’: khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’

_ 알다: biết 알 + 아요 –> 알아요

_ 좋다: tốt 좋 + 아요 –>좋아요

_ 가다: đi 가 + 아요 –> 가아요 –> 가요 (rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

_ 오다: đến 오 + 아요 –> 오아요 –> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

2. Những động từ kết hợp với đuôi `어요’: khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ‘ㅏ’, ‘ㅗ’ và 하:

_ 있다: có 있 + 어요 –> 있어요

_ 먹다: ăn 먹 + 어요 –> 먹어요

_ 없다:không có 없 + 어요 –> 없어요

_ 배우다: học 배우 + 어요 –> 배워요

_ 기다리다: chờ đợi 기다리 + 어요 –> 기다리어요 –> 기다려요.

_ 기쁘다: vui 기쁘 + 어요 –> 기쁘어요 –> 기뻐요

Lưu ý:

_ 바쁘다: bận rộn 바빠요.

_ 아프다:đau 아파요.

3. Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요’:

_ 공부하다: học 공부하 + 여요 –> 공부하여요 –> 공부해요(rút gọn)

_ 좋아하다: thích 좋아하 + 여요 –> 좋아하여요 –> 좋아해요(rút gọn)

_ 노래하다: hát 노래하 + 여요 –> 노래하여요 –> 노래해요(rút gọn)

Câu nghi vấn : ㅂ니까? / 습니까? / 입니까?

 
học tiếng Hàn cơ bản
Giao tiếp tiếng Hàn cơ bản tốt hơn với các đuôi kết thúc câu
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu "?" trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Cũng giống như tiếng Anh, phần này người học sẽ cảm thấy học tiếng Hàn cơ bản đơn giản hơn. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ ‘어디(ở đâu) hoặc ‘뭐/무엇(cái gì)`.

Tương tự với câu tường thuật thì, động từ không có patchim dùngㅂ니까?, có patchim dùng습니까?, trong trường hợp là danh từ dùng입니까?

Câu trả lời cho câu hỏi dạng này là : 네, 아니요

Ví dụ:

밥을 먹습니까?  Đang ăn cơm hả?

과사를 삽니까?  Bạn mua táo hả?

소설입니까?  Đây là cuốn tiểu thuyết đúng không ?

Hội thoại:

나 : 한국 사람입니까?

A: Bạn là người Hàn Quốc phải không?
가: 네, 한국 사람입니다.

B: Vâng, tôi là người Hàn Quốc.
나: 한국어를 공부합니까?

A: Bạn học tiếng Hàn phải không?
가: 아니요, 중국어를 공부합니다.

B: Không, tôi học tiếng Trung.

Đuôi câu : 아/어/여 요

Đây là một dạng đuôi câu thân mật hơn so với đuôi ㅂ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다), nhưng nó vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự và tôn kính.

Cách tạo đuôi câu 아/어/여 요:

_ Danh từ:

+ N + 이다

Danh từ có patchim sẽ đi với 이에요

Danh từ không có patchim sẽ đi với 예요

Ví dụ:

학생이에요: tôi là học sinh

사과예요: đây là quả táo

_ Động từ:

+ Nguyên âm của chữ cuối cùng kết thúc là: 아,오 + 아요

Ví dụ:

찾다: 찾다 + 아요 = 찾아요.

살다 : 살다 + 아요 = 살아요.

+ Những động từ kết thúc bằng đuôi câu 하다 sẽ đi với예요

Ví dụ:

좋아하다 : 좋하다 + 예요 = 좋아해요

공부하다: 공부하다 + 예요 = 공부해요.

+ Các nguyên âm còn lại : 어요

Ví dụ:

읽다 : 읽다 + 어요 = 읽어요

잊다 : 잊다 + 어요 = 잊어요.

Tất cả là những kiến thức về đuôi kết thúc câu. Hy vọng bạn nắm rõ và vận dụng hiệu quả trong giao tiếp.
Học Tiếng Hàn