• slider
  • slider

Bỏ túi bí kíp học nguyên âm tiếng Hàn

Nhiều bạn sẽ gặp khó khăn khi lần đầu tiếp xúc với bảng chữ cái tiếng Hàn vì không thuộc bộ chữ Latinh giống như Tiếng Việt. Làm sao để học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách dễ dàng mà còn nhớ lâu. Hãy để chúng tôi chia sẻ bí kíp này với bạn.
Để học tiếng Hàn đầu tiên phải học về bảng chữ cái. Bảng chữ cái tiếng Hàn gồm 21 nguyên âm và 19 phụ âm là những ký tự tượng hình. Nếu đem so sánh với chữ cái tiếng Trung và tiếng Nhật thì bảng chữ cái Hàn Quốc dễ học hơn rất nhiều.  Bảng chữ cái tiếng Hàn còn có nguồn gốc hình thành vô cùng thú vị.
 
Bỏ túi bí kíp học nguyên âm tiếng Hàn
 
Bỏ túi bí kíp học nguyên âm tiếng Hàn
 
Trước tiên hãy tìm hiểu về lịch sử ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn, còn gọi là Hangeul.
 
Hệ thống chữ Hangeul được vua Sejong và các học giả vương triều Joseon sáng tạo ra vào cuối tháng 12 năm 1443 và ấn bản năm 1446. Trước thời điểm đó, người Hàn Quốc phải sử dụng hệ thống chữ Hán (còn gọi là Hanja) của Trung Quốc. Bởi vì hệ thống chữ Hán khá phức tạp nên người dân Hàn Quốc gặp không ít khó khăn khi sử dụng nó vào trong giao tiếp hàng ngày. Chính vì điều này, vua Sejong đã tạo ra một hệ thống ký tự dễ học và dễ viết để thuận tiện hơn cho người dân sử dụng, đó là Hangeul.

Thời kỳ đầu hệ thống chữ Hangeul bị tầng lớp trí thức phản đối dữ dội vì họ cho rằng hệ thống chữ Hanja mới là chữ viết khoa học nhất. Chữ Hangeul chỉ được dùng phổ biến trong tầng lớp bình dân, phụ nữ và trẻ em. Vào khoảng cuối thế kỷ 16, Hangeul trở nên phổ biến dần do tính chất dễ sử dụng hơn chữ Hanja.

Ngày nay, Hangeul đã trở thành bộ chữ chính thống của Hàn Quốc, còn Hanja chỉ được dùng để trong ngoặc để chú giải tên riêng và phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa. Để bắt đầu học tiếng Hàn, bạn cũng cần phải tìm hiểu thật kỹ về nguồn gốc của hệ thống chữ để tránh nhầm lẫn khi học.

>>> Xem thêm: http://hoctienghan.com/n52/5-buoc-hoc-tieng-han-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau.html

Mẹo nhớ nhanh bảng chữ cái tiếng Hàn: hãy học nguyên âm tiếng Hàn theo cụm từ

  • 10 ký tự cơ bản của nguyên âm: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

Nhìn theo thứ tự từ trái sang phải ta sẽ có 4 cặp chữ có quy luật như sau:
  • Chữ ㅏ (a) thêm một nét sẽ thành ㅑ (ya)
  • Chữ ㅓ (o) thêm một nét sẽ thành ㅕ (yo)
  • Chữ ㅗ (ô) thêm một nét sẽ thành ㅛ (yô)
  • Chữ ㅜ (u) thêm một nét sẽ thành ㅠ (yu)
và còn lại ㅡ đọc là (ư) ; ㅣ (i).
Thứ tự viết nguyên âm tiếng Hàn
Thứ tự viết nguyên âm tiếng Hàn
 
  • Với những nguyên âm đôi thì sao? 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

11 nguyên âm đôi này chia thành 2 cụm:

- Cụm 1 bao gồm 4 chữ:
  • 애(e) thêm một nét thành 얘(ye)
  • 에(ê) thêm một nét thành 예(yê)
- Cụm 2 bao gồm 7 chữ còn lại:
  • 와(wa), 왜(wê), 외(wê): đây là 3 nguyên âm được nguyên âm ㅗ (ô) kết hợp với các nguyên âm khác tạo thành.
  • Nguyên âm ㅜ(u) kết hợp tiếp tạo ra 워(wo), 웨(wê), 위(wi).
  • Còn lại nguyên âm cuối cùng là 의 (ưi).
>>> Xem thêm: http://tienghan.info/details/hoc-tieng-han-quoc-toi-co-nen-hoc-tieng-han-khong.html

Như vậy, có 10 nguyên âm cơ bản, 11 nguyên âm ghép, tạo thành 21 nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn. 10 ký tự nguyên âm đơn có thể kết hợp với nhau để tạo thành 11 nguyên âm đôi. Trong 11 nguyên âm ghép có 4 nguyên âm được tạo thành từ e, ê và 7 nguyên âm ghép từ 2 nguyên âm. Ta suy ra được nguyên tắc 10-4-7 cho bí kíp nhớ nhanh nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn.

Học tiếng Hàn không khó, hãy nắm vững bí kíp này, các bạn sẽ nhanh chóng nắm bắt được hết bảng nguyên âm mà thôi.
Chúc các bạn thành công!
Học Tiếng Hàn