Hôm nay chúng tôi xin chia sẽ với các bạn bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ tất cả mọi thứ cho người học tiếng hàn mới bắt đầu giúp các bạn tiếp cận một cách dể dàng hơn.Để học tiếng Hàn Quốc thì việc đầu tiên và bắt buộc đó là các bạn phải học bảng chữ cái tiếng Hàn.
Giới thiệu sơ về tiếng Hàn
Thật ra
bảng chữ cái tiếng Hàn và tiếng Triều Tiên là một, các bạn hiểu về lịch sử một tí sẽ biết điều này.
Học tiếng Hàn qua phim
Bảng chữ cái Hàn Quốc, Hangul được cấu trúc bởi cả những nguyên âm và phụ âm. Những phụ âm và nguyên âm này liên kết với nhau tạo thành hệ thống từ và chữ viết. Do cách hình thành như vậy nên để tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp của các chữ cái.
Vào thời kỳ vua SeJung năm 1443 Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra, đầu tiên có 17 phụ âm và 11 nguyên âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 14 phụ âm cơ bản và 10 nguyên âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.
>>> Xem thêm: Học tiếng Hàn để du lịch dễ dàng hơnCách học bảng chữ cái tiếng Hàn qua bài hát
Nghe có vẻ như không hiệu quả nhưng
cách học tiếng Hàn qua video, clip, bài hát khá là thú vị và hấp dẫn.bạn sẽ được thư giãn ki vừa nghe bài hát với giai điệu vui nhộn, vừa học được nhiều chữ cái và cách phiên âm của chúng. Bài hát học bảng chữ cái cho người mới bắt đầu thường là bài mang tên KaTaNa Song. Giống như bài ABC trong tiếng Anh, đây là bài hát mà bộ chữ cái tiếng Hàn được phổ thành nhạc. Bên cạnh đó trong các bài hát còn có thêm nhiều từ với những dạng chữ cái khác nhau, đồng thời cũng giải thích cho người học hiểu rõ thêm về bảng chữ cái. Nếu bạn yêu thích âm nhạc Hàn Quốc thì cách học bảng chữ cái qua bài hát này sẽ vô cùng thú vị và hiệu quả.
Sử dụng bộ gõ bảng chữ cái tiếng Hàn trên điện thoại
Trong thời đại công nghệ hiện nay, hầu hết tất cả mọi người đều sở hữu cho mình những chiếc điện thoại thông minh với những trình duyệt phổ biến hiện nay là IOS, ANDROID,... Với tính năng thông minh, người học có thể cài đặt những phần mềm,
ứng dụng học tiếng Hàn online ngay trên smartphone của mình. Chính vì vậy các bạn có thể cài đặt ngay cho mình ứng dụng gõ chữ Hàn ngay trên chiếc điện thoại của mình. Bạn hãy dành thời gian để giao lưu, trò chuyện với người bản xứ hay với những người học tiếng Hàn khác qua mạng xã hội để cùng giúp nhau tiến bộ. Hoặc bạn cũng có thể tự gõ một đoạn văn bản bằng tiếng Hàn để tự học. Hiện nay có rất nhiều ứng dụng học tiếng Hàn miễn phí giúp người học dễ dàng tiếp cận với nguồn kiến thức nhanh chóng và hiệu quả.
Ngoài ra, học bảng chữ cái Hàn ngữ còn có khá nhiều cách khác mà vô cùng hiệu quả như học qua Flashcards, giấy Sticky Notes, học qua cách đọc, cách phát âm khi luyện viết chữ cái tiếng Hàn. Các bạn hãy thử tham khảo các cách học và chọn cho mình phương pháp riêng phù hợp với mình nhất nhé.
Nhìn vào bảng chữ cái tiếng Hàn bên trên các bạn sẽ thấy được mẹo học bảng chữ cái tiếng Hàn như sau :
Cách học nguyên âm theo từng cụm
1. Các nguyên âm cơ bản có 10 chữ : ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
Bạn học theo thứ tự này và để ý thấy rằng có một quy luật khá hay, đó là thêm nét.
Chữ ㅏ(a) thêm nét thành ㅑ(ya), ㅓ(o) thêm nét thành ㅕ(yo), tương tự cho ㅗ(ô), ㅛ(yô), ㅜ(u), ㅠ(yu), còn lại ㅡ(ư), ㅣ
(i).
Ứng dụng học tiếng Hàn trên android
2. Tiếp theo là các nguyên âm đôi : 애, 얘, 외, 워, 에, 예, 위, 의, 와, 왜, 웨,
11 nguyên âm đôi này chúng ta chia thành 2 cụm
>> Xem thêm: Học tiếng Hàn ở đâu uy tín tại tphcm– Cụm 1 có 4 chữ : 애(e) thêm nét thành 얘(ye), 에(ê) thêm nét thành 예(yê).
– Cụm 2 có 7 chữ :
+ Đầu tiên là 왜(wê), 외(wê), 와(wa): đều là nguyên âm ㅗ (ô) kết hợp với những nguyên âm khác
+ Nguyên âm ㅜ(u) kết hợp tiếp tạo ra 워(wo), 웨(wê), 위(wi)
+ Còn lại là chữ dễ nhớ nhất 의 (ưi)
Vậy là có tất cả 21 nguyên âm trong đó có 11 nguyên âm ghép, 10 nguyên âm cơ bản. Trong 11 nguyên âm ghép có cụm 4 chữ e, ê và 7 chữ ghép từ 2 nguyên âm. Nhớ quy tắc 10-4-7 và học nguyên âm tiếng Hàn nhé.
Phụ âm cuối trong bảng chữ cái Tiếng Hàn :
Những phụ âm đứng cuối âm tiết gọi là phụ âm cuối. Trong tiếng Hàn chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát được nên các phụ âm khác khi được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và được phát âm theo 1 trong 7 âm đó.
* Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.
* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)
Ví dụ: 올, 꽃, 학, 없다, 간, 닭, 있다, thì những phụ âm như:ㄹ, ㄺ, ㄱ, ㅆ, ㅄ ㄴ, ㅊ được gọi là phụ âm cuối.
* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:
Phụ âm cuối – Cách đọc
ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
ㄴ – [-n]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]
ㄹ – [-l]
ㅁ – [-m]
ㅂ,ㅍ – [-p]
ㅇ – [-ng]
Cách viết :
1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
Các khóa học tiếng Hàn trên mạng tốt nhất
Lưu ý:1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].
Ví dụ:
감사합니다! đọc là (감사함니다!)
안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)
2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:
Ví dụ:
• 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 – ba rưm)
• 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn)
>>> Xem thêm: Bí kíp học tiếng Hàn phát âm hiệu quảLuyện tập sử dụng nguyên âm trong từ vựng:
Hãy đọc và viết các từ vựng sau đây:
– 아이 (a i)* Em bé – 여유 (yơ yu) Dư thừa
– 여우 (yơ u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do
– 우유 (u yu) Sữa – 야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.
– 아우 (a u) Em – 오이 (ô i) Dưa chuột
(*) là cách đọc phát âm tiếng việt.
Chúc các bạn thành công nếu bạn áp dụng bí quyết học tiếng Hàn với bảng chữ cái và cách phát âm!!!