• slider
  • slider

Cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn thường gặp trong kì thi topik

Học ngữ pháp giúp cải thiện tất cả các kĩ năng khác là điều mà bất cứ người nào đã học qua tiếng Hàn cũng công nhận.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn thường gặp trong kì thi topik

Ngữ pháp đóng vai trò quan trọng trong tất cả các kĩ năng khi học tiếng Hàn, ngữ pháp mô tả cấu trúc của một ngôn ngữ và cách thức các đơn vị từ vựng được kết hợp để tạo nên các câu, giúp người học đoán được những thông tin khi nghe, nhớ đó cải thiện phần nghe bởi vì dựa vào kến thực ngữ pháp có thể đoán ra những chỗ không nghe được.
Nếu bạn học tiếng Hàn vì mục đích lấy chứng chỉ thì bạn cần phải học kĩ học chắc phần ngữ pháp. Bởi vì các câu về ngữ pháp chiếm tỉ lệ rất lớn trong các kì thi này.
ngu-phap-tieng-han
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn
Sau đây là 2 trong số nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thường gặp trong các kì thi, các bạn nhớ học kĩ nhé:

Ngữ pháp dạng: 명사입니다./ 명사입니까?

입니다.  ~ đứng liền sau danh từ, có nghĩa tiếng Việt là “LÀ”, là kết thúc câu trần thuật.
Ví dụ (예):
우리 학교입니다.: (Đây) Là trường chúng tôi.
프엉입니다.: (Tôi) Là Phượng.
가족 사진입니다.: (Đó) Là ảnh gia đình tôi.
회사원입니다.: (Anh ấy) Là nhân viên công ty.
베트남 사람입니다.: (Cô ấy) Là người Việt Nam.
입니까? ~ đứng liền sau danh từ, có nghĩa tiếng Việt là “LÀ”, là kết thúc câu hỏi có/không.
Ví dụ (예):
한국 사람입니까?  (Chị ấy) Là người Hàn Quốc phải không?
학생입니까? (Bạn) Là học sinh phải không?
동생입니까? (Nó) Là em bạn à?
하노이 대학교입니까? (Kia) Là trường Đại học Hà Nội phải không?
한국어 책입니까?  (Đây) Là sách tiếng Hàn phải không?
Sử dụng 네 ~ thể hiện sự đồng tình hoặc아니요~ thể hiện sự phụ định để trả lời câu hỏi.
Ví dụ (예):
A: 베트남어 책입니까? (Đó) Là sách tiếng Việt à?
B:  아니요. 한국어 책입니다. Không, (đây) là sách tiếng Hàn.
A: 베트남 사람입니까?   (Bạn) Là người Việt Nam phải không?
B: 네, 베트남 사람입니다.  Vâng, (tôi) là người Việt Nam.

Từ vựng

Chỉ người/ vật
사람: người
우리: chúng tôi
가족: gia đình
동생: em (trai/gái) – người ít tuổi hơn có quan hệ ruột thịt, thân thiết
베트남:  Việt Nam
미국: Mỹ
한국: Hàn Quốc
중국: Trung Quốc
일본: Nhật Bản
사진: bức ảnh, tấm ảnh
학교: trường học
시계: đồng hồ
책: sách, cuốn sách
대학교:  trường đại học
Chỉ nghề nghiệp
회사원: nhân viên công ty
학생: học sinh
선생님: giáo viên (dạng kính trọng)
경찰: cảnh sát
의사: bác sĩ
dong-luc-hoc-tieng-han
Tự tạo động lực để học tiếng Hàn

>>> Xem thêm: http://tienghan.info/details/hoc-tieng-han-quoc-co-nhung-loi-ich-gi.html

Ngữ pháp dạng Tiểu từ ~을/를

을/를  ~ là tiểu từ đứng liền sau danh từ, cho biết danh từ đó là đối thể chịu tác động của động từ (ngoại động từ) theo sau:
Ví dụ (예):
책을 읽습니다.: (Anh ấy) Đọc sách.
밥을 먹습니다.:  (Tôi) Ăn cơm.
커피를 탑니까?   (Chị) Pha café à?
숙제를 합니까?  (Em) Làm bài tập à?
친구를 만납니다.:  (Tôi) Gặp bạn.
* Danh từ có phụ âm cuối => 을
장미꽃을 좋아합니다. (Tôi) Thích hoa hồng.
여행을 갑니다.: (Tôi) Đi du lịch.
물을 드십니까?  (Bác) Uống nước không ạ?
* Danh từ không có phụ âm cuối => 를
그녀를 사랑합니다.: (Tôi) Yêu cô ấy.
친구를 찾습니까? (Anh) Tìm bạn phải không?
녹차를 싫어합니까?  (Bạn) Ghét trà xanh à?
Từ vựng
밥: cơm
숙제: bài tập
책: sách
커피: café =>  커피를 타다 / pha cafe
친구: bạn
물: nước
장미꽃: hoa hồng
여행: du lịch
녹차: trà xanh
드시다: ăn, uống (dạng kính ngữ)
만나다: gặp gỡ
>>> Xem thêm: http://tienghan.info/details/du-hoc-han-quoc-co-tot-khong.html

 
 
 
Học Tiếng Hàn