Bạn đã biết cách nói 'what the heck' và tuổi, thời gian trong tiếng Hàn chưa, nếu chưa, hãy cùng tôi tham khảo bài học sau để hiểu rõ hơn về chủ đề này nhé!
Cách nói 'What the Heck' trong tiếng Hàn
Bất kể cuộc sống của bạn là tuyệt vời như thế nào, có một số trường hợp bạn có thể muốn nói 'Cái quái gì thế' – “What the heck” (hoặc thậm chí có thể hơi mạnh hơn). Cụm từ đơn giản này có nhiều nghĩa: Nó có thể được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên, tức giận, hoặc thậm chí là bạn sẵn sàng chấp nhận rủi ro. Bài viết này sẽ hướng dẫn làm thế nào để nói 'What the heck' bằng tiếng Hàn. Sau khi học cụm từ này, hãy cẩn thận không sử dụng nó trong các tình huống sai.
‘What the Heck’ in Korean
도대체
(dodaeche)
Đây là từ phổ biến nhất cho “what the heck”. Bạn có thể sử dụng nó khi bạn đang tức giận hoặc ngạc nhiên ở một tình huống nào đó. Sử dụng từ này có một chút khó khăn vì nó không thực sự được sử dụng trên riêng mình nó Hãy xem các ví dụ dưới đây để xem cách từ này thường được sử dụng.
Bạn có biết nói ‘What the Heck’ trong tiếng Hàn không? Cách diễn đạt trang trọngTiếng Hàn trang trọng thường được sử dụng trong các bài thuyết trình, thông báo công khai và phỏng vấn. Giống như bằng tiếng Anh, nói “what the heck” trong tiếng Hàn không thực sự thích hợp cho bất kỳ tình huống nào như thế này.
>>Tham khảo:
Bài học số 6: Thuật ngữ gia đình trong tiếng Hàn Cách diễn đạt tiêu chuẩnTiếng Hàn tiêu chuẩn thường được sử dụng khi nói chuyện với những người mà bạn không biết rõ hoặc người lớn tuổi hơn bạn. Đây là những tình huống mà bạn không nên nói 'what the heck', nhưng có một số trường hợp mà nó có thể thích hợp.
Thí dụ:
도대체 무슨 일로 그러는지 모르겠어요.
(Dodaeche museun ilro geureoneunji moreugesseoyo.)
Tôi không hiểu what the heck là nói về điều gì.
Bạn thấy cách nói này trong tiếng Hàn có dễ không?
Cách diễn đạt bình thường
Tiếng Hàn không chính thức/bình thường được sử dụng với một người bạn thân có cùng độ tuổi hoặc trẻ hơn. Đây là trường hợp phổ biến nhất mà bạn sẽ muốn sử dụng “what the heck”.
Ví dụ:
도대체 무슨 소리야?
(Dodaeche museun soriya?)
What the heck are you talking about?
도대체 무슨 뜻이냐?
(Dodaeche museun ddeusinya?)
What the heck do you mean?
도대체 무슨 말을 하는 거냐?
(dodaeche museun maleul haneun geonya?)
What the heck are you talking about?
Bạn có thể sử dụng tất cả các biểu thức này mà không có 도대체 và chúng sẽ vẫn có cùng một ý nghĩa, nhưng không có phần “what the heck“.
Bạn đã có thể sử dụng những cụm từ này chưa? Một lời cảnh giác về La tinh hóaTất cả các ví dụ trên sử dụng tiếng Hàn được La tinh hoá để giúp bạn phát âm các từ tiếng Hàn. Tuy nhiên, nếu bạn muốn đọc và phát âm tiếng Hàn một cách dễ dàng, không phải đề cập đến khái niệm từ vựng và ngữ pháp mới một cách nhanh chóng, thì điều tốt nhất nên làm là học cách đọc Hangeul. Hangeul là bảng chữ cái Hàn Quốc, và nó là một trong những bảng chữ cái đơn giản nhất trên thế giới để làm chủ. Bạn có thể học nó chỉ trong hai giờ. Tại sao bạn không dành ra hai giờ để học nó ngày hôm nay? Nếu bạn làm như vậy, thì ngày mai, nếu ai đó hỏi bạn có đọc được tiếng Hàn hay không, bạn sẽ có thể nói 'vâng'!
Bây giờ bạn biết cách nói " what the heck " bằng tiếng Hàn rồi, sử dụng nó để làm phong phú cuộc trò chuyện của bạn và thể hiện cảm xúc của bạn bằng tiếng Hàn. Hãy cẩn thận, không quá lạm dụng cụm từ này hoặc mọi người có thể có cái nhìn sai về bạn. Cũng nên cẩn thận về những người bạn nói cụm từ này.
Tuổi tiếng Hàn: Tất cả về tuổi ở Hàn QuốcTuổi ở Hàn Quốc là rất quan trọng. Quan trọng hơn cả ở châu Âu hay châu Mỹ. Thường thì câu hỏi đầu tiên mà mọi người đặt ra là “How old are you?” Tuổi tác quan trọng không chỉ với những thứ như bạn đã đủ tuổi để mua thuốc lá và rượu chưa, mà là cho cả một loạt các tương tác xã hội ở Hàn Quốc.
Mọi người sử dụng ngôn ngữ khác nhau khi nói chuyện với những người ở các độ tuổi khác nhau. Họ mong đợi mọi người hành động khác nhau, với những người trẻ tuổi hơn mong đợi đồ uống hoặc những người lớn tuổi hơn mong đợi trả tiền cho mọi thứ. Ngay cả cách bạn nói chuyện với bạn bè cũng dựa trên tuổi của họ. Nếu họ lớn hơn bạn một tuổi, họ có thể là
누나 (noona) hoặc
언니 (eonni), nếu trẻ thì họ sẽ là
동생 (dongsaeng).
Với tầm quan trọng này đặt lên tuổi tác, trả lời câu hỏi “How old are you?” là rất quan trọng. Nhưng câu trả lời cho câu hỏi có thể không đơn giản như bạn nghĩ.
>>Tham khảo:
Chia sẻ kinh nghiệm để học tốt tiếng HànTuổi Hàn Quốc Tuổi ở Hàn Quốc khác với tuổi ở các nước khác. Bạn có thể ba mươi tuổi dù bạn ở Mỹ, Pháp, hay Nga, nhưng ngay khi bạn đến Hàn Quốc, bạn sẽ kỳ diệu hơn là trở thành 31 hay 32. Làm sao có thể như thế được? Vâng, người Hàn Quốc có cách tính tuổi khác với người ở các nước khác.
Bạn có biết gì về cách nói tuổi trong tiếng Hàn?
Con người ở hầu hết các quốc gia tính tuổi của họ dựa vào ngày sinh của họ. Nếu bạn sinh ngày 1 tháng 4 năm 2000, sau đó bạn sẽ được 17 vào ngày 1 tháng 4 năm 2017. Tuy nhiên, ở Hàn Quốc tuổi không được tính dựa vào sinh nhật của bạn.
Một năm trong “Dạ con”
Nếu bạn sinh ra ở Mỹ, thì vào ngày sau khi bạn sinh ra, bạn được coi là một ngày. Chín tháng mà bạn ở trong bụng của mẹ không phải là một phần của tuổi của bạn. Ở Hàn Quốc, vào ngày sinh của bạn, bạn được coi là một tuổi, thời gian bạn ở trong tử cung được tính là năm đầu tiên của cuộc đời bạn (mặc dù nó chỉ là chín tháng). Vì lý do này, độ tuổi của Hàn Quốc luôn cao hơn ít nhất một năm so với tuổi quốc tế của bạn.
Chúc mừng năm mới, và chúc mừng sinh nhật!
Mọi người ở Hàn Quốc chia sẻ cùng ngày sinh: ngày 1 tháng 1. Vâng, không thực sự như thế đâu. Mọi người đều có ngày sinh nhật riêng của mình, đầy bánh và nến. Nhưng vào ngày sinh nhật của bạn ở Hàn Quốc, bạn không được coi là một năm cũ hơn ngày trước. Thay vào đó, người Hàn Quốc cùng tuổi đều cùng tuổi. Ngày 1 tháng 1 thì cho dù ngày sinh của bạn là gì, nếu bạn 40 tuổi vào ngày 31 tháng 12, thì vào ngày 1 tháng 1, bạn sẽ 41 tuổi. Tuổi Hàn Quốc hoạt động như thể tất cả mọi người sinh vào ngày 1 tháng 1.
Tính tuổi Hàn Quốc của bạn
Nếu bạn đã được sinh ra vào ngày 1 tháng 1, cách tính tuổi theo kiểu Hàn Quốc của bạn là rất dễ dàng. Chỉ cần thêm một năm vào tuổi hiện tại của bạn. Đối với phần còn lại của chúng ta, mọi thứ phức tạp hơn một chút.
Đầu tiên chúng ta cần thêm một năm vào tuổi hiện tại của chúng ta để đại diện cho thời gian trong dạ con. Sau đó, nếu bạn chưa có sinh nhật nào trong năm dương lịch này, bạn cần thêm một năm nữa vào lứa tuổi của bạn. Ví dụ, nếu hôm nay là ngày 14 tháng 2, và bạn sinh vào tháng Bảy, bạn sẽ thêm hai năm vào tuổi của bạn. Nếu ngày hôm nay là ngày 14 tháng 2, và bạn được sinh ra vào tháng Giêng, bạn sẽ chỉ thêm một năm vào tuổi của bạn.
Tất cả những điều này dường như không công bằng đối với những người sinh ra vào tháng Mười Hai, những người này đã dành nhiều thời gian hơn hai năm tuổi ở Hàn Quốc hơn là ở các nước khác.
Nếu bạn muốn tính toán tuổi của ai đó theo toán học, bạn có thể sử dụng công thức đơn giản này:
1 + Năm hiện tại - Năm sinh = Tuổi Hàn Quốc
Ví dụ:
1 + 2017 - 1990 = 28
Tuổi ở Hàn Quốc quả thật hơi khác với cách tính quốc tế phải không?
Tránh sự nhầm lẫn
Rõ ràng, có một sự nhầm lẫn lớn khi người ngoài Hàn Quốc nói về tuổi tác với người Hàn Quốc. Cách mà hầu hết người Triều Tiên tránh nhầm lẫn là sử dụng các thuật ngữ 'tuổi Hàn Quốc' và ‘tuổi quốc tế' khi nói về độ tuổi.
한국나이 (Hanguk nai) – Korean Age
만 나이 (man nai) – international age
Câu ví dụ:
저는 올해 스물 살이지만 만으로는 열아홉 살이에요.
(jeoneun olhae seumul salijiman maneuro yeolahop salieyo.
I’m twenty in Korean age but nineteen in Western age.
Các điều khác bạn có thể nghe:
Bạn cũng có thể nghe những điều này khi mọi người đang nói về độ tuổi quốc tế. Tất cả chúng đều có ý nghĩa giống như '만 나이'
국제나이 (gukje nai) – international age
미국나이 (miguk nai) – American age
외국나이 (oeguk nai) – foreign age
Khi nào tuổi quốc tế được sử dụng ở Hàn Quốc?
Theo nguyên tắc chung, độ tuổi Hàn Quốc được sử dụng cho các tương tác xã hội với mọi người, trong khi độ tuổi quốc tế được sử dụng cho những điều chính thức hơn. Ví dụ: giới hạn độ tuổi được viết trên nhãn rượu, thuốc lá, áp phích phim, v.v ... dựa trên tuổi quốc tế. Độ tuổi hợp pháp của hầu hết mọi thứ ở Hàn Quốc là 19. Điều này có nghĩa tuổi tác quốc tế là '19'.
Thế nào, giờ bạn đã biết cách nói tuổi các thành viên trong gia đình chưa? Wow, chúng ta cùng tuổi! Vì tuổi tác xác định một loạt các tương tác xã hội hoàn chỉnh ở Hàn Quốc, ở cùng độ tuổi với ai đó có thể khiến mọi người cảm thấy thoải mái hơn. Nếu ai đó bạn vừa gặp biết rằng bạn ở cùng độ tuổi với họ, họ sẽ rất vui mừng. Điều này là bởi vì nếu bạn và bạn của bạn cùng độ tuổi ở Hàn Quốc, cả hai người sẽ không có ràng buộc xã hội bắt nguồn từ một độ tuổi khác với nhau. Cùng tuổi với người khác có một từ đặc biệt bằng tiếng Hàn:
동갑 (donggap). Bạn sẽ thường nghe thấy cụm từ
우리는 동갑이다 (urineun donggapida), có nghĩa là ‘we are the same age’-"chúng ta cùng độ tuổi". Vì hệ thống tuổi của Hàn Quốc dựa trên năm sinh, chứ không phải ngày sinh của bạn, bạn sẽ luôn ở cùng độ tuổi với người bạn mới này. Ngay cả khi ngày sinh nhật của bạn là ngày tiếp theo!
Bây giờ bạn đã biết sự khác biệt giữa độ tuổi của Hàn Quốc và độ tuổi quốc tế, hãy tính toán tuổi Hàn Quốc của bạn. Nhưng đừng buồn vì bạn đã đột nhiên trở nên lớn hơn hai tuổi. Tuổi tác chỉ là một con số.
>>Có thể bạn quan tâm:
Bí quyết học tiếng Hàn với bảng chữ cái và cách phát âm Cách nói thời gian trong tiếng Hàn Cho dù bạn đang gặp một người bạn hoặc bắt một chuyến tàu, rất quan trọng để có thể đúng giờ. Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét làm thế nào để nói 'thời gian'-“time” bằng tiếng Hàn. Điều này sẽ giúp bạn đảm bảo rằng bạn làm mọi thứ vào đúng thời điểm và bạn không lãng phí thời gian.
Thời gian trong tiếng Hàn thực sự cũng khá dễ đấy!
'Thời gian' bằng tiếng Hàn
Từ "thời gian" bằng tiếng Hàn là 시간 (shigan). Từ này thường có thể được sử dụng theo cách giống như nó được sử dụng bằng tiếng Anh.
Tuy nhiên, bạn phải cẩn thận khi nghe từ này. Trong một số tình huống, 시간 có thể có nghĩa là 'giờ' thay vì 'thời gian'. Điều quan trọng là lắng nghe ngữ cảnh của câu để tìm hiểu xem 시간 có nghĩa là 'giờ' hay 'thời gian'.
Đôi khi, từ 시간 có thể rút ngắn thành 시 (shi). Thông thường, 시 có nghĩa là 'giờ'-hour hoặc 'giờ' o’clock, nhưng đôi khi nó có thể có nghĩa là 'thời gian'.
Nếu bạn muốn nói '2 giờ'-‘2 hours’, thì bạn có thể nói 2시간 (du-shigan)
Nếu bạn muốn nói '2 giờ'-‘2 o’clock’, thì bạn có thể nói 2시 (du-shi).
Lời cảnh báo về sự La tinh hóa
Thường thì bằng tiếng Hàn, những từ tương tự chứa những phần tương tự. Ví dụ, rất nhiều từ về thời gian sử dụng phần từ '시', chẳng hạn như 시계 (shigye) có nghĩa là 'đồng hồ'. Nếu bạn có thể đọc bảng chữ cái Hàn Quốc, được gọi là Hangeul, thì bạn nên dễ dàng nhận ra những phần này. Tuy nhiên, nếu bạn đang đọc các từ trong bảng chữ cái tiếng Anh thì khó có thể nhận thấy những phần phổ biến của từ này.
Học Hangeul thật dễ dàng và chỉ mất vài giờ. Một khi bạn có thể đọc được Hangeul, bạn có thể dễ dàng xác định phần từ và cũng cải thiện cách phát âm và ngữ pháp của bạn, không kể khả năng đọc của bạn.
Cách sử dụng khác của '시간'
시간 chỉ có nghĩa là "thời gian" bằng tiếng Hàn, nhưng 시 có nhiều ý nghĩa. Nó có thể có nghĩa là “time”, “hour”, hay “o’clock”, nhưng nó cũng có thể có nghĩa là 'thành phố'- city hay là “poem”. Nên dễ đoán ra ý nghĩa nào là chính xác bằng cách nhìn vào ngữ cảnh của câu.
Cẩn thận, vì đôi khi bạn cũng có thể sai sót trong cách nói thời gian nữa đấy!
Giới thiệu thời gian bằng tiếng Hàn
Để sử dụng "thời gian" bằng tiếng Hàn, bạn cần phải biết cách nói về thời gian. Hàn Quốc có hai hệ thống số, và cả hai đều được sử dụng khi nói về thời gian.
Nếu bạn đang nói về giờ, bạn có thể sử dụng từ 시 hoặc 시간. Bạn nên sử dụng một số từ hệ thống số 하나, 둘, 셋 (hana, dul, set) khi sử dụng 시 hoặc 시간.
Nếu bạn đang nói về phút thì bạn có thể sử dụng từ 분 (bun). Bạn nên sử dụng một số từ hệ thống số 일, 이, 삼 (il, i, sam) khi sử dụng 분.
Ví dụ:
2:30 sẽ là 두 시, 삼십 분 (du shi, samship bun).
Hai tiếng rưỡi sẽ là 두 시간, 삼십 분 (du shigan, samship bun).
Ok rồi, giờ bạn có thể cho người khác biết thời gian một cách dễ dàng rồi đấy!
Câu ví dụ
Chính thức / lịch sự:
30년은 긴 시간 입니다. (samship nyeoneun gin shiganimnida)
30 years is a long time.
시간 좀 내주실수 있나요? (shigan jom naejushil ittnayo?)
Could I borrow a minute of your time?
Không chính thức, bình thường:
잠깐 시간 좀 내 줘 (jamkkan shigan jom nae jwo)
I need a moment of your time.
좋은 시간 될 거야 (joheun shigan doel geoya)
I think it would be a nice time.
Bây giờ bạn biết cách nói "thời gian" bằng tiếng Hàn rồi, hãy sắp xếp thời gian để gặp gỡ bạn bè Hàn Quốc để bạn có thể luyện tập tiếng Hàn với họ. Chỉ cần đảm bảo rằng bạn không đến muộn!
*Nguồn: dịch từ Internet