• slider
  • slider

​Cách học phụ âm tiếng Hàn nhanh nhất

Để học tiếng Hàn Quốc, trước hết bạn phải chinh phục được bảng chữ cái Hanguel. Hãy cùng tìm hiểu cách để học phụ âm tiếng Hàn đơn giản và nhanh nhất.
Đến với bất kỳ môn ngoại ngữ mới nào thì điều trước tiên bạn phải nắm được đó là bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Bảng chữ cái của người Hàn Quốc còn có tên gọi khác là bảng chữ cái Hanguel, bao gồm 2 phần chủ yếu là nguyên âm và phụ âm học tiếng hàn. Tổng cộng có 21 nguyên âm và 19 phụ âm trong tiếng Hàn.

Chữ Hanguel do vua Sejong cùng với một số học giả sáng tạo ra vào năm 1443 sau Công Nguyên. Trước khi có bảng chữ Hanguel, người Hàn Quốc sử dụng hệ thống chữ tiếng Hán của người Trung Quốc, tuy nhiên chữ Hán đã gây không ít khó khăn cho người Hàn Quốc trong việc đọc và viết. Hanguel ra đời với mục đích trở thành hệ thống chữ dễ học, dễ viết nhằm giúp mọi người ai cũng có thể đọc được tiếng Hàn Quốc. 

 Bảng chữ cái tiếng Hàn so về mức độ khó hẳn là không khó bằng tiếng Trung hay tiếng Nhật, tuy nhiên bạn cần phải nắm bắt được những nguyên tắc, nguyên lý khi học thì nó mới trở nên đơn giản được.

Bảng nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn Quốc
Bảng nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn Quốc
 
>>> Xem thêm: http://tienghan.info/details/hoc-tieng-han-de-noi-gioi-nhu-nguoi-ban-ngu.html

19 phụ âm tiếng Hàn được chia thành:

  • - 14 phụ âm tiếng Hàn cơ bản:
  • ㄱ (k,g), ㄴ (n), ㄷ(t,d), ㄹ (r,l), ㅁ (m), ㅂ (b), ㅅ (x), ㅇ (ng), ㅈ (ch,j), ㅊ (xh), ㅋ (kh), ㅌ (th), ㅍ (ph), ㅎ (h)
  •  
  • - 5 phụ âm đôi (phụ âm kép) được tạo thành bởi việc lặp lại các phụ âm cơ bản:
  • ㄲ (kk), ㄸ (tt), ㅆ (bb), ㅉ (xx), ㅃ (ch) 

Các phụ âm khi đứng một mình sẽ không tạo thành âm. Chúng chỉ có thể tạo thành âm khi kết hợp với một nguyên âm nào đó (trong số 21 nguyên âm) để có thể trở thành âm tiết.

Nhiều phụ âm có cách phát âm tương tự nhau tùy theo sự kết hợp của nó với nguyên âm nào để tạo thành âm tiết nào và âm tiết đó được phát âm ra sao.

Chú thích cách phát âm đối với một số phụ âm cơ bản

   + Phụ âm ㅇ khi đứng ở vị trí phụ âm cuối thì được phát âm là (ng) tương đương trong tiếng Việt của chúng ta. Nhưng khi không có phụ âm nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong trường hợp này, ㅇ không được phát âm và được xem là "âm câm" đóng vai trò như một ký tự làm đầy.

   Ví dụ: 이 được phát âm giống nhưㅣ; còn 으 được phát âm giống như ㅡ

   + Các phụ âm ㅊ (ch,j), ㅋ (kh), ㅌ (th), ㅍ (ph) là âm bật hơi, chúng được phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.

Tùy theo phương pháp phát âm khác nhau mà phụ âm tiếng Hàn Quốc có thể được chia thành các loại sau:
  • - Phụ âm thường: gồm những phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh hoặc quá căng.
  • - Phụ âm bật hơi: gồm những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng.
  • - Phụ âm căng: gồm những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng.
Phát âm phụ âm tiếng Hàn Quốc
Phát âm phụ âm tiếng Hàn Quốc

Phụ âm cuối:

  • - Là những phụ âm đứng cuối âm tiết. Trong tiếng Hàn, chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối là có thể phát âm được. Hâu hết những phụ âm khác khi được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và được phát âm theo 1 trong số 7 âm đó.
  •  
  • - Trong các phụ âm cuối có những phụ âm đôi được tạo thành do sự kết hợp của 2 phụ âm đồng thời. Với những dạng phụ âm này, tùy từng trường hợp cụ thể mà nó có thể được phát âm theo phụ âm trước hoặc phụ âm sau.
   + Các phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm đứng trước bao gồm: ㄵ, ㄶ, ㄼ, ㅄ
   Ví dụ: 앉다 -> | 안따 |,  많다 -> | 만타 |,  여덟 -> | 여덜 |,  값 -> | 갑 |,  없다 -> | 업따 |

   + Các phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát theo phụ âm đứng sau bao gồm: ㄺ, ㄻ
   Ví dụ: 닭 -> | 닥 |,   밝더 -> | 벅다 |,  맑다 -> | 막다 |,  젊다 -> | 점따 |

Học thêm một số từ vựng tiếng Hàn:

떡: Bánh nếp
빵: Bánh mì
딸기: Dâu tây
옷: Áo
꽃: Hoa
생선: Cá
지갑: Ví
발: Chân
잎: Lá
닭: Gà


Học tiếng Hàn Quốc là cả một quá trình lâu dài, bạn hãy bắt đầu đầu chinh phục những kiến thức đi từ đơn giản nhất như bảng chữ cái tiếng Hàn, học thêm nhiều từ vựng tiếng Hàn, sau đó kết hợp rèn luyện thêm nhiều kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Hàn để ngày càng thành thạo hơn.
Chúc bạn thành công!
Học Tiếng Hàn