Bạn học tiếng Hàn tốt chưa ? Với phần một của chuỗi bài này, bạn đã học được kha khá cái tên rồi nhưng vẫn chưa hài lòng lắm vì chưa có tên idol, bias nhà mình. Tiếp tục với bài viết này nhé.
Học tiếng Hàn qua tên nhóm nhạc Red Velvet
Hangul: 레드벨벳
Nhóm nhạc nữ mới nhất của công ty giải trí S.M. Entertainment. Bao gồm năm cô gái là những tân binh không chỉ xinh đẹp mà còn rất tài năng đến từ SM Rockies. Tên nhóm mang ý nghĩa là loại vải nhung đỏ mềm mại nữ tính nhưng không kém phần kiêu sa. Red Velvet theo đuổi hai RED và VELVET. Những bài hát như Russian Roulette, Ice Cream Cake, Dumb Dumb: với giai điệu sôi nổi, năng động thuộc concept RED, trong khi đó những bài hát Be Natural, One of These Nights hay Automatic: mang phong cách sang trọng, dịu dàng với hình ảnh trưởng thành là ví dụ tiêu biểu cho VELVET.Ra mắt bởi một trong Big 3 công ty giải trí Hàn nhưng khởi đầu của Red Velvet khá lận đận, vừa mới debut đã dính ngay scandal với ca khúc Happiness. Tuy nhiên, sau nhiều sự cố gắng thì nhóm đã ngày càng chinh phục được khán giả trở thành một trong những nhóm nữ nổi tiếng nhất hiện nay.
Bài hát tiêu biểu của nhóm: Russian Roulette, Ice Cream Cake, Dumb Dumb, Be Natural, One of These Nights,...
Tên của của những bông hoa trong nhóm:
Thứ tự lần lượt là Nghệ danh theo tiếng Latin-Nghệ danh theo Hangul-Tên thật theo tiếng Latin-Tên thật theo Hangul.
Irene 아이린 Bae Joo-hyun 배주현
Seulgi 슬기 Kang Seul-gi 강슬기
Wendy 웬디 Wendy Son / Son Seung-wan 손승완
Joy 조이 Park Soo-young 박수영
Yeri 예리 Kim Ye-rim 김예림
Hangul: 아이콘
Lại là một nhóm nhạc đến từ Big 3 nhưng không phải thuộc SM mà là nhóm nam của YG Entertainment. Chữ K trong tên nhóm là viết tắt của KOREA với mong muốn iKON sẽ trở thành một trong những nhóm nhạc đại diện cho nền âm nhạc KPOP và được mọi người trên thế giới biết đến. Mỗi thành viên của iKON đều mang trong mình màu sắc riêng biệt chỉ họ mới có. Được gọi là tân binh khủng long của KPOP và đạt được một số thành công nhất định. Mong rằng bác Yang sẽ để nhóm hoạt động nhiều hơn nữa để làm thõa mãn người hâm mộ với những ca khúc độc đáo của họ.
Bây giờ thì cầm giấy bút lên nào.
Thứ tự lần lượt là Nghệ danh theo tiếng Latin-Nghệ danh theo Hangul-Tên thật theo tiếng Latin-Tên thật theo Hangul.
JinHwan 지난 Kim Jin-hwan 김진환
YunHyeong 유녕 Song Yun-hyeong 송윤형
Bobby 바비 Kim Ji-won 김지원
B.I 비아이 Kim Han-bin 김한빈
DongHyuk 동혁 Kim Dong-hyuk 김동혁
JU-NE 주네 Goo Jun-hoe 구준회
Chanwoo 찬우 Jung Chanwoo 정찬우
Học tiếng Hàn qua tên nhóm nhạc I.O.I
Hangul: 아이오아이
Nhóm gồm 11 thành viên:Jeon So-mi, Kim Se-jeong, Yoo Yeon-jung, Kim So-hye, Zhou Jieqiong, Jung Chae-yeon, Choi Yoo-jung, Kim Chung-ha, Kim Do-yeon, Kang Mi-na và Lim Na-young được nhiều khán giả bình chọn nhất trong số 101 thực tập sinh đến từ nhiều công ty giải trí khác nhau tham gia PRODUCE 101. Nhóm như một luồng gió mới tươi mát thổi vào KPOP, thu hút được nhiều sự chú ý của mọi người. Ngay cả ở Việt Nam, cái tên I.O.I cũng rất nổi tiếng.
Những bài hát tiêu biểu của nhóm: Crush, Very Very Very, Pick Me, When The Cherry Blossoms Fade, Whatta Man (Good Man), Wait A Minute,...
Tên các thành viên:
Thứ tự lần lượt là Nghệ danh theo tiếng Latin-Nghệ danh theo Hangul-Tên thật theo tiếng Latin-Tên thật theo Hangul.
Nayoung 나영 Lim Na-young 임나영
Chungha 청하 Kim Chung-ha 김청하
Sejeong 세정 Kim Se-jeong 김세정
Chaeyeon 채연 Jung Chae-yeon 정채연
Jieqiong 결경 Zhou Jieqiong 주결경
Sohye 소혜 Kim So-hye 김소혜
Yeonjung 연정 Yoo Yeon-jeong 유연정
Yoojung 유정 Choi Yoo-jung 최유정
Doyeon 도연 Kim Do-yeon 김도연
Mina 미나 Kang Mi-na 강미나
Somi 소미 Ennik Somi Douma / Jeon So-mi 전소미
Trung tâm học tiếng Hàn online chúc các bạn học tiếng Hàn vui vẻ.